Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc Gia năm 2016 môn Vật lý - Đề số 1

Cập nhật: 19/07/2020

1.

Sóng dừng xuất hiện trên một sợi dây với tần số 5 Hz. Gọi thứ tự các điểm thuộc dây lần lượt là O, M, N, P sao cho O là điểm nút, P là điểm bụng sóng gần O nhất (M, N thuộc đoạn OP). Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M và N lần lượt là 1/20 (s) và 1/15 (s). Biết khoảng cách giữa 2 điểm M và N là 0,2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng gần giá trị nào nhất?

A:

1 cm

B:

4 cm

C:

5 cm

D:

3 cm

Đáp án: C

Chu kì của dao động là: T = 1/f = 0,2s. Theo bài ra ta có: Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm M là 1/20s = T/4 Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp để độ lớn li độ của điểm P bằng biên độ dao động của điểm N là 1/15s = T/3

⇒ (t_{MN} = {1 over 2} ( {T over 3} - {T over 4} ) = {T over 24 } = {1 over 120} )

⇒  Vận tốc truyền sóng là:

⇒  Bước sóng truyền trên dây là .

(lambda = v.T = 24. 0,2 = 4,8 cm)

Đáp án đúng C

2.

Đặt điện áp u = U0cos(ωt + π/4) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện trong mạch là I = I0cos(ωt + φ). Giá trị của φ bằng :

A:

3π/4 

B:

-3π/4

C:

–π/2

D:

π/2

Đáp án: A

Trong đoạn mạch chỉ có tụ điện thì cường độ dòng điện sớm pha hơn điện áp giữa 2 đầu đoạn mạch 1 góc (pi over 2) 

⇒  (varphi ={ { pi over4 } + { pi over2 } } = {3 pi over4 })

⇒ Đáp án A

3.

Một sóng dừng trên sợi dây thẳng dài nằm dọc trục Ox có phương trình u = 2sin(πx/4)cos20πt (x đo bằng cm, t đo bằng s). Các nút sóng có toạ độ x1, các bụng sóng có toạ độ x2 (x1, x2 đo bằng cm, k nguyên) có giá trị tương ứng bằng.

A:

 x1 = 4k; x2 = 2 + 4k

B:

x1 = 2k ; x2 = 2k + 1

C:

x1 = 2k + 1; x2 = 4k

D:

x1 = 8k ; x2 = 2k + 1

Đáp án: A

Ta có : 

({pi x over 4 } = {2pi x over lambda } Rightarrow lambda = 8 cm)

Các nút sóng có tọa độ :

(x_1 = { klambda over 2 } = 4k)

Sóng có tọa độ : 

(x_2 = { lambda over 4} +{klambda over 2 } = 2 + 4k)

Đáp án A

 

 

 

 

4.

Tần số dao động riêng của một con lắc lò xo là f0. Ngoại lực tác dụng vào con lắc có dạng: F = F0cos2πft (F0 không đổi, f thay đổi được). Gọi A0, A1, A2 là biên độ dao động của con lắc này tương ứng với các tần số khi f = f0; f = f1 , f = f2. Biết f2 = 2f1 < f0. Liên hệ đúng là:

A:

A2 > A1

B:

A2 < A1

C:

A2 = A1

D:

A2 = A0

Đáp án: B

 Biên độ của vật cực đại khi tần số ngoại lực bằng tần số riêng 

=> Ao là biên độ cực đại của vật

Do biên độ của vật tỉ lệ nghịch với hiệu tần số ngoại lực và tần số riêng nên khi hiệu tần số càng lớn biên độ càng giảm

=> A2 < A1

Đáp án đúng B

5.

Một vật dao động điều hoà với tần số f và biên độ A. Thời gian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là:

A:

1/3f

B:

1/12f

C:

1/4f

D:

1/2f

Đáp án: D

Thời gian vật đi được quãng đường có độ dài bằng 2A là: t' = (T over 2) = 1/2f

Đáp án D

6.

Một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây cuộn sơ cấp gấp 10 lần số vòng dây cuộn thứ cấp. Máy biến áp này

A:

Là máy tăng áp

B:

Làm giảm tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần

C:

Là máy hạ áp

D:

Làm tăng tần số dòng điện ở cuộn sơ cấp 10 lần

Đáp án: C

Đáp án đúng C

7.

Một máy biến áp lí tưởng, cuộn sơ cấp có N1 = 1100 vòng được nối vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220V. thứ cấp gồm hai cuộn : N2 = 55 vòng, N3 = 110 vòng. Giữa hai đầu N2 đấu với điện trở thuần R1 = 11 Ω, giữa hai đầu N3 đấu với điện trở thuần R2 = 44Ω. Cường độ dòng điện hiệu dụng chạy trong cuộn sơ cấp bằng

A:

0,1A

B:

0,25A

C:

0,05A

D:

0,15A

Đáp án: A

Hiệu điện thế hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây N2 là : 

=> Công suất tiêu thụ trên cuộn dây N2 là : 

Hiệu điện thế hiệu dụng ở 2 đầu cuộn dây N3 là : 

=> Công suất tiêu thụ trên cuộn dây N3 là:

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có: công suất trên cuộn dây sơ cấp bằng tổng công suất tiêu thụ trên các cuộn dây thứ cấp (hiệu suất máy biến áp lý tưởng 100%):

Đáp án đúng A

8.

Một vật dao động điều hoà có chu kì T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì trong nửa chu kì đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm

A:

(Tover8)

B:

(Tover6)

C:

(Tover2)

D:

(Tover4)

Đáp án: D

Vận tốc của vật bằng 0 khi vật ở vị trí biên

=> Thời gian vật đi từ VTCb tới biên lần đầu là t =(Tover4)

=> Đáp án đúng D

 

9.

Đặt điện áp u  =120√2cos100πt (u tính bằng V, t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần 30 Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm 2/5π (H) và tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi thay đổi điện dung của tụ điện thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại bằng

A:

200V

B:

120V

C:

250V

D:

100V

Đáp án: A

Ta có: Zl = wL = 40 (Omega)

Đáp án C

10.

Khi nói về dao động điều hoà của con lắc lò xo nằm ngang, phát biểu nào sau đây là đúng?

A:

Vận tốc của vật dao động điều hoà triệt tiêu khi qua vị trí cân bằng

B:

Gia tốc của vật dao động điều hoà có giá trị cực đại ở vị trí cân bằng

C:

Lực đàn hồi tác dụng lên vật dao động điều hoà luôn hướng về vị trí cân bằng.

D:

Gia tốc của vật dao động điều hoà triệt tiêu khi ở vị trí biên.  

Đáp án: C

Đáp án đúng C

11.

Tại mặt chất lỏng có 4 điểm thẳng hàng được sắp xếp theo thứ tự A,B,C,D với AB = 350 mm; BC = 105 mm, CD = 195 mm. Điểm M thuộc mặt chất lỏng cách A và C tương ứng là MA = 273 mm; MC = 364 mm. Hai nguồn dao động theo phương vuông góc với mặt nước với phương trình: u1 = 3cos100πt (cm); u2 = 4cos100πt (cm). Biết vận tốc truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 12,3 m/s. Coi biên độ sóng do các nguồn tới M bằng biên độ sóng của mỗi nguồn. Khi hai nguồn sóng đặt ở A và C thì các phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ A1, khi hai nguồn sóng đặt ở B và D thì các phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ A2. Giá trị của A1 và A2 tương ứng là

A:

2,93 cm và 7 cm

B:

6 cm và 2,93 cm

C:

5,1 cm và 1,41 cm

D:

2,93 cm và 6,93 cm

Đáp án: A

Ta có : (lambda = {v over f} = {12,3 over 50} = 0,246 m = 24,6 cm)

Khi nguồn đặt tại A và C thì phương trình sóng từ hai nguồn trền tới M là :

Áp dụng hàm số cos vào tam giác AMC ta có :

Đáp án A

 

12.

Đặt điện áp u  = U0cos100πt (V) (U0 không đổi) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, tụ điện có điện dung C, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L thay đổi được. Khi L = L1 điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị UL max và điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn cường độ dòng điện trong mạch 0,235α ( 0 < α < π/2). Khi L = Lđiện áp hiệu dụng hai đầu cuộn cảm có giá trị 0,5UL max và điện áp hai đầu đoạn mạch sớm pha hơn so với cường độ dòng điện là α. Giá trị α gần giá trị nào nhất?

A:

0,26 rad

B:

1,36 rad

C:

0,86 rad

D:

1,55 rad

Đáp án: B

Từ công thức:

Đáp án đúng B

13.

Một nguồn sáng điểm A thuộc trục chính của một thấu kính mỏng, cách quang tâm của thấu kính 18 cm, qua thấu kính cho ảnh A’. Chọn trục toạ độ Ox và O’x’ vuông góc với trục chính của thấu kính, có cùng chiều dương, gốc O và O’ thuộc trục chính. Biết Ox đi qua A và O’x’ đi qua A’. Khi A dao động trên trục Ox với phương trình x = 4cos(5πt + π) (cm) thì A’ dao động trên trục O’x’ với phương trình x’ = 2cos(5πt + π) (cm). Tiêu cự của thấu kính là

A:

-9 cm     

B:

18 cm

C:

-18 cm

D:

9 cm

Đáp án: C

Vì x1 và x2 cùng pha và A = 2A' nên f = -18 cm (vì sử dụng thấu kính phân kì)

Đáp án đúng C

14.

Chất điểm dao động điều hoà sẽ đổi chiều chuyển động khi lực kéo về

A:

Có độ lớn cực tiểu

B:

Có độ lớn cực đại

C:

Bằng không

D:

Đổi chiều

Đáp án: B

Đáp án đúng B

15.

Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ với điện tích cực đại trên hai bản tụ là Q0 và dòng điện cực đại trong mạch là I0. Chu kì dao động của mạch này là.

A:

4π.Q0/I0

B:

π.Q0/2I0

C:

2π.Q0/I0

D:

3π.Q0/2I0

Đáp án: C

Ta có: (w = {I_o over Q_o} Rightarrow T = {2pi over w } = {2pi Q_o over I_o })

Đáp án đúng C

Nguồn: /