Cập nhật: 28/07/2020
1.
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với cơ năng dao động là 1 J và lực đàn hồi cực đại là 10 N. Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Gọi Q là đầu cố định của lò xo, khoảng thời gian ngắn nhất giữa 2 lần liên tiếp Q chịu tác dụng lực kéo của lò xo có độ lớn 5(sqrt{ 3 })N là 0,1 s. Quãng đường lớn nhất mà vật nhỏ của con lắc đi được trong 0,4 s là
A:
40 cm
B:
60 cm
C:
80 cm
D:
115 cm
Đáp án: B
=> Đáp án B
2.
Tổng hợp hạt nhân heli (4 \2)He từ phản ứng hạt nhân (1 \1)H + (7 \3)Li → (4 \ 2)He + X Mỗi phản ứng trên tỏa năng lượng 17,3 MeV. Năng lượng tỏa ra khi tổng hợp được 0,5 mol heli là
A:
1,3.1024 MeV
B:
2,6.1024 MeV
C:
5,2.1024 MeV
D:
2,4.1024 MeV
Đáp án: C
=> Đáp án C
3.
Công thức tính tần số dao động của con lắc lò xo là
A:
(f = { 1 over 2pi} sqrt{k over m})
B:
(f = { 1 over 2pi} sqrt{m over k})
C:
(f = { 2pi} sqrt{m over k})
D:
(f = { 2pi} sqrt{k over m})
Đáp án: A
Đáp án đúng A
4.
Công thức tính khoảng vân giao thoa trong thí nghiệm giao thoa của I-âng là.
A:
(i = { D over lambda a})
B:
(i = { lambda a over D})
C:
(i = { lambda D over 2a})
D:
(i = { lambda D over a})
Đáp án: D
Đáp án đúng D
5.
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và C mắc nối tiếp. Độ lệch pha của điện áp và dòng điện trong mạch được cho bởi công thức
A:
(tan varphi = - { Z_c over R})
B:
(tan varphi = - {R over Z_c })
C:
(tan varphi= {R over sqrt{R^2 +Z^2_C}})
D:
(tan varphi=- {sqrt{R^2 +Z^2_C} over R })
Đáp án: A
Đáp án đúng A
6.
Khi tăng điện áp ở nơi truyền đi lên 50 lần thì công suất hao phí trên đường dây
A:
Giảm 50 lần
B:
Tăng 50 lần
C:
Tăng 2500 lần
D:
Giảm 2500 lần
Đáp án: D
(P_{hp}{1 over U^ 2})
Đáp án đúng D
7.
Bức xạ hồng ngoại là bức xạ
A:
Màu hồng
B:
Màu đỏ sẫm
C:
Mắt không nhìn thấy ở ngoài miền đỏ
D:
Có bước sóng nhỏ hơn so với ánh sáng thường
Đáp án: C
Đáp án đúng C
8.
Một người quan sát mặt biển thấy có 5 ngọn sóng đi qua trước mặt mình trong khoảng thời gian 10s và đo được khoảng cách giữa 2 ngọn sóng liên tiếp bằng 5m. Coi sóng biển là sóng ngang. Tốc độ lan truyền của sóng biển là
A:
v = 6 m/s
B:
v = 4 m/s
C:
v = 2 m/s
D:
v = 8 m/s
Đáp án: C
Khoảng cách giữa hai ngọn sóng bằng bước sóng => λ = 2 m. Khoảng cách giữa 5 ngọn sóng bằng 4 lần bước sóng => 4λ = 4.5 = 20 m => v = 4λ/t = 20/10 = 2 m/s
Đáp án đúng C
9.
Hai sóng kết hợp là hai sóng có
A:
Cùng tần số
B:
Cùng biên độ
C:
Hiệu số pha không đổi theo thời gian
D:
Cùng tần số và độ lệch pha không đổi
Đáp án: D
Đáp án đúng D
10.
Trong mạch điện xoay chiều không phân nhánh RLC thì
A:
Độ lệch pha của uR và u là π/2.
B:
Pha của uC nhanh hơn pha của i một góc π/2
C:
Pha của uL nhanh hơn pha của i một góc π/2
D:
Pha của uR nhanh hơn pha của i một góc π/2
Đáp án: C
Đáp án đúng C
11.
Một sóng cơ học lan truyền trong một môi trường với tốc độ v. Bước sóng của sóng này trong môi trường đó là λ. Chu kỳ dao động T của sóng có biểu thức là
A:
T = v.λ
B:
T = v/λ
C:
T = 2πv/λ
D:
T = λ/v
Đáp án: D
Đáp án đúng D
12.
Cường độ dòng điện trong mạch không phân nhánh có dạng i = 2(sqrt{2})cos100πt(A). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A:
I = 4A
B:
I = 2,83A
C:
I = 2A
D:
I = 1,41A
Đáp án: C
(I = {I_0 over sqrt{ 2}} = 2A)
Đáp án đúng C
13.
Đoạn mạch điện xoay chiều gồm hai phần tử R và L mắc nối tiếp. Tổng trở của mạch được cho bởi công thức
A:
(Z_{RL} = sqrt{ R + Z_L})
B:
(Z_{RL} = sqrt{ R^2+ Z^2_L})
C:
ZRL= R + ZL
D:
(Z_{RL} = { R^2+ Z^2_L})
Đáp án: B
Đáp án đúng B
14.
Nhận xét nào sau đây về đặc điểm của mạch dao động điện từ điều hoà LC là không đúng?
A:
Điện tích trong mạch biến thiên điều hoà
B:
Năng lượng điện trường tập trung chủ yếu ở tụ điện
C:
Năng lượng từ trường tập trung chủ yếu ở cuộn cảm
D:
Tần số dao động của mạch thay đổi
Đáp án: D
Đáp án đúng D
15.
Mạch điện xoay chiều gồm RLC mắc nối tiếp, có R = 30 Ω, ZC = 20 Ω, ZL = 60 Ω. Tổng trở của mạch là
A:
Z = 50 Ω
B:
Z = 70 Ω
C:
Z = 110 Ω
D:
Z = 2500 Ω
Đáp án: A
Tổng trở của mạch :(Z = sqrt{ R ^2 + (Z_L - Z_c)^2 }) = (Z = sqrt{ 30 ^2 + (60 - 20)^2 } = 50Omega)
Đáp án đúng A
Nguồn: /