Cập nhật: 12/07/2020
1.
Ban đầu có 20 gam chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau
khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng
A:
4,5 gam
B:
2,5 gam
C:
1,5 gam
D:
3,2 gam
Đáp án: B
mo = 20 gam.
Sau thời gian bằng 3 chu kỳ bán rã thì lượng chất phóng xạ còn lại bằng ({m_o over 2^3})= ( {20 over 8})=2,5 gam.
2.
Một vật dao động điều hoà dọc theo trục Ox, quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và chu
kỳ T. Trong khoảng thời gian ({T over 4}) , quãng đường lớn nhất mà vật có thể đi được là
A:
({3A over 2})
B:
A( sqrt{2})
C:
A( sqrt{3})
D:
A
Đáp án: B
Áp dụng liên hệ giữa dao động điều hòa và chuyển động tròn đều ta thấy: Trong thời gian t = ({T over 4}), bán kính quay
được góc α = ω.t = ( {2pi over T}).( {T over 4})=( {pi over 2})
Dễ suy ra rằng quãng đường lớn nhất mà vật đi được sẽ phải là quãng đường vật đi từ li độ(-{A sqrt 2 over 2})đến li độ ({A sqrt 2 over 2})
Quãng đường này là A( {sqrt2})
3.
Cho hai dao động điều hoà cùng phương có phương trình dao động lần lượt là x1 = 3( sqrt{3} )sin (( {5 pi t + {piover 2}}))(cm) và x2 = 3( sqrt{3} )sin (( {5 pi t - {piover 2}}))(cm). Biên độ dao động tổng hợp của hai dao
động trên bằng
A:
6( sqrt{3} ) cm
B:
( sqrt{3} ) cm
C:
0 cm
D:
3( sqrt{3} ) cm
Đáp án: C
Hai dao động ngược pha nhau nên biên độ dao động tổng hợp bằng 0
4.
Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết
suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,52. Tần số của ánh sáng trên
khi truyền trong môi trường trong suốt này
A:
vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng lớn hơn 600 nm.
B:
vẫn bằng 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
C:
lớn hơn 5.1014 Hz còn bước sóng nhỏ hơn 600 nm.
D:
nhỏ hơn 5.1014 Hz còn bước sóng bằng 600 nm.
Đáp án: B
Tần số ánh sáng không đổi khi truyền từ môi trường này sang môi trường khác nên chỉ có thể chọn A hoặc B.
Chiết suất tuyệt đối của môi trường là n = ({c over v}) nên trong môi trường vật chất (n > 1) thì v < c.
Vì bước sóng (lambda) = ( {v over f})nên với trong môi trường vật chất ánh sáng có bước sóng nhỏ hơn trong chân không.
5.
Một đoạn mạch RLC không phân nhánh gồm điện trở thuần 100 Ω , cuộn dây thuần cảm
(cảm thuần) có hệ số tự cảm ({1 over pi})H và tụ điện có điện dung C thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn
mạch hiệu điện thế u = 200( sqrt{2})sin100(pi t)V). Thay đổi điện dung C của tụ điện cho đến khi hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn dây đạt giá trị cực đại. Giá trị cực đại đó bằng
A:
200 V
B:
100( sqrt{2}) V
C:
50( sqrt{2}) V
D:
50 V
Đáp án: A
Trong mạch có cộng hưởng: ZL = ZC .
Dòng điện trong mạch có giá trị cực đại: I = ( {U over R})=2 A
Hiệu điện thế hai đầu cuộn cảm là UL = ZL.I = 200 V
6.
Trên vành của một kính lúp có ghi X2,5. Dựa vào kí hiệu này, ta xác định được
A:
độ bội giác của kính lúp bằng 2,5 khi mắt ngắm chừng ở điểm cực cận cách mắt 25 cm.
B:
độ tụ của thấu kính hội tụ làm kính lúp bằng +2,5 điốp.
C:
tiêu cự của thấu kính hội tụ làm kính lúp bằng 10 cm.
D:
tiêu cự của thấu kính hội tụ làm kính lúp bằng 2,5 cm.
Đáp án: C
Độ bội giác thương mại của kính lúp này GTM = 2,5. Mà GTM = ( {{25} over f (cm)})
Ta tính được f = 10 cm. Chọn C
7.
Một người cận thị khi đeo kính có độ tụ −2 điốp sát mắt thì nhìn rõ được vật ở vô cùng mà
mắt không phải điều tiết. Khi không đeo kính, điểm cực viễn của mắt người này cách mắt
A:
100 cm
B:
75 cm
C:
25 cm
D:
50 cm
Đáp án: D
Tiêu cự của kính đeo là f = ({1 over D})= - 0,5 m = - 50 cm.
Vì kính đeo sát mắt nên f = - OCV ⇒ OCV = 50 cm
8.
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính)
của một gương cầu và cách gương 25 cm cho ảnh A’B’. Biết ảnh A’B’cùng chiều với vật AB và cao
gấp 4 lần AB. Tiêu cự của gương này bằng
A:
-({50 over 3}) cm
B:
-({100 over 3}) cm
C:
D:
Đáp án: C
Ảnh cùng chiều với vật thật là ảnh ảo ⇒ k = 4
Với d = 25 cm.
Áp dụng công thức thấu kính: d = f(1 -( {1 over k})) ⇒ f = ({100 over 3})cm.
9.
Một lăng kính có góc chiết quang 30o
và chiết suất tuyệt đối bằng(sqrt{2}) , đặt trong không khí.
Khi chiếu chùm sáng hẹp, đơn sắc nằm trong thiết diện thẳng của lăng kính, theo phương vuông góc
với mặt bên thứ nhất thì chùm sáng truyền thẳng đến mặt bên thứ hai của lăng kính. Góc lệch giữa
chùm tia ló ra ở mặt bên thứ hai của lăng kính so với chùm tia tới mặt bên thứ nhất của lăng kính
bằng
A:
25o
B:
15o
C:
45o
D:
30o
Đáp án: B
Góc tới mặt bên thứ nhất là i1 = 0 ⇒ r1 =0 ⇒ r2 = A = 30o
Áp dụng công thức lăng kính ở mặt bên thứ hai: n.sinr2 = sini2. Tính được i2 = 45o
Góc lệch D = i1 + i2 – A = 15o
10.
Một kính thiên văn quang học gồm vật kính là thấu kính có độ tụ +0,5 điốp và thị kính là
thấu kính có độ tụ +25 điốp. Một người mắt không có tật, quan sát một thiên thể từ Trái Đất bằng
kính thiên văn này ở trạng thái mắt không điều tiết. Độ bội giác của kính, khoảng cách giữa vật kính
và thị kính lần lượt là
A:
50 và 204 cm
B:
50 và 209 cm
C:
100 và 209 cm
D:
100 và 204 cm
Đáp án: A
Tính được tiêu cự của vật kính và vật kính lần lượt là f1 = 2 m = 200 cm; f2 = 0 04 m = 4 cm.
Độ bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực là: G∞ =( {f_1 over f_2}) =50
Khoảng cách từ vật kính đến thị kính khi ngắm chừng ở vô cực là (ell)= f1 + f2 = 204 cm.
11.
Vật sáng AB có dạng đoạn thẳng nhỏ, đặt vuông góc với trục chính (A nằm trên trục chính)
của thấu kính phân kỳ. Tiêu cự của thấu kính có độ lớn 10 cm. Khi AB ở vị trí cách thấu kính 10 cm
thì ảnh A’B’ của AB cho bởi thấu kính là
A:
ảo và có độ phóng đại dài bằng 2
B:
ở xa vô cùng
C:
thật và có độ phóng đại dài bằng -( {1 over 2})
D:
ảo và có độ phóng đại dài bằng ( {1 over 2})
Đáp án: D
Vật thật đặt trước thấu kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật ⇒ chỉ có thể chọn D
12.
Ban đầu (t=0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là
A:
50 s
B:
25 s
C:
400 s
D:
200 s
Đáp án: A
N1=N0.2-t1/T=0,2N0; N2=N0.2-(t1+100)/T=0,05N0=>N0.2-t1/T.2-100/T=0,05N0
=>0,2N0.2-100/T=0,05N0=>T=50s
13.
Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia (gamma). Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A:
19,0 MeV
B:
15,8 MeV
C:
9,5 MeV
D:
7,9 MeV
Đáp án: C
Kp+W=2K=>K
14.
Một mạch dao động điện từ LC lí tưởng đang thực hiện dao động điện từ tự do. Điện tích cực đại trên một bản tủ là 2.10-6C, cường độ dòng điện cực đại trong mạch là 0,1(pi)A. Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch bằng
A:
({10^{-6} over 3})s
B:
({10^{-3} over 3})s
C:
4.10-7 s
D:
4.10-5 s
Đáp án: D
(omega = {I^o over Q^o})=>T
15.
Đặt điện áp xoay chiều u=U0coswt vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
A:
({U over U^o} - { I over I^o} =0)
B:
({U over U^o} + { I over I^o} = sqrt 2)
C:
({u over U} - { i over I} =0)
D:
({u^2 over U^2_o} - { i^2 over I^2_o} =1)
Đáp án: D
u=U0cos(omega t); i=I0cos(omega t); I0=U0/R =>({u^2 over U^2_o} - { i^2 over I^2_o} = 2 ( sqrt 2 cos omega t))
Nguồn: /