Danh sách bài viết

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Vật lí Trường THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình - Hà Nội năm học 2019 - 2020 lần 2

Cập nhật: 06/08/2020

1.

Bắn hạt a có động năng 4 MeV vào hạt nhân đứng yên thì thu được một prôton và hạt nhân X. Giả sử hai hạt sinh ra có cùng tốc độ, tính động năng và tốc độ của prôton. Cho: ma = 4,0015 u; mX = 16,9947 u; mN = 13,9992 u; mp = 1,0073 u; 1u = 931 MeV/c2.

A:

30,85.105 m/s

B:

22,15.105 m/s

C:

30,85.106 m/s

D:

22,815.106

Đáp án: A

+ Theo ĐLBT động lượng ta có:

+ Động năng:

2.

Một điện trở, một tụ điện, một cuộn cảm được mắc nối tiếp với một nguồn điện xoay chiều. Nếu cảm kháng giảm thì tổng trở của mạch:

A:

Giảm.

B:

Tăng.

C:

Giảm hoặc tăng.

D:

Giảm, tăng hay giữ nguyên.

Đáp án: C

3.

Mức năng lượng của ng tử hidro có biểu thức En= -13.6/n2 eV. Khi kích thích ng tử hidro từ quỹ đạo dừng m lên quỹ đạo n bằng năng lượng 2.55eV, thấy bán kính quỹ đạo tăng 4 lần .bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:

 

A:

1,46.10-6 m      

B:

9,74.10-8 m       

C:

4,87.10-7 m     

D:

1,22.10-7 m

Đáp án: B

rm = m2r0;  rn = n2r0        ( với r0 bán kính Bo)

bước sóng nhỏ nhất mà ng tử hidro có thể phát ra là:

4.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sóng điện từ?

A:

Sóng điện từ là sóng ngang

B:

Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn vuông góc với vectơ cảm ứng từ

C:

Khi sóng điện từ lan truyền, vectơ cường độ điện trường luôn cùng phương với vectơ cảm ứng từ.

D:

Sóng điện từ lan truyền được trong chân không.

Đáp án: C

5.

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động với phương trình (x = {frac{5}{sqrt{3}}cos(20t+frac{pi}{3})}). Chọn trục Ox hướng lên, gốc O tại vị trí cân bằng, cho g = 10m/s2 . Thời gian lò xo bị dãn trong khoảng thời gian (frac{pi}{12})s tính từ lúc t=0 là

A:

(frac{pi}{40})s

B:

(frac{3pi}{40})s

C:

(frac{pi}{20})s

D:

(frac{pi}{15})s

Đáp án: B

6.

Khi nói về tia tử ngoại, phát biểu nào dưới đây là sai? 

A:

Tia tử ngoại có tác dụng mạnh lên kính ảnh. 

B:

Tia tử ngoại bị thuỷ tinh hấp thụ mạnh và làm ion hoá không khí. 

C:

Tia tử ngoại có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng tím. 

D:

Tia tử ngoại có bản chất là sóng điện từ. 

Đáp án: C

7.

Trong các hạt nhân: , ,  và , hạt nhân bền vững nhất là

A:

B:

C:

D:

Đáp án: B

Hạt nhân có năng lượng liên kết riêng càng lớn thì càng bền vững. các hạt nhân có số khối từ 50 đến 70 lớn hơn năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân có số khối < 50 hoặc > 70. Do đó, trong số các hạt nhân đã cho hạt nhân bền vững nhất là . Chọn đáp án B

8.

Mạch dao động điện từ lí tưởng gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Trong mạch đang có dao động điện từ tự do. Gọi U0 là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ và I0 là cường độ dòng điện cực đại trong mạch. Hệ thức đúng là

A:

(I_o = U_o sqrt{ C over 2L})

B:

(I_o = U_o sqrt{ C over L})

C:

(U_o = I_o sqrt{ C over L})

D:

 
(U_o = I_o sqrt{ 2C over L})

Đáp án: B

Năng lượng của mạch dao động W = (LI_o^2 over 2)= (CU_o^2 over 2)----->  (I_o = U_o sqrt{ C over L}) Chọn đáp án B

9.

Đặt điện áp (u = 100 cos ( omega t + { pi over 6})) vào hai đầu một đoạn mạch có điện trở thuần, cuộn cảm 
thuần và tụ điện mắc nối tiếp thì dòng điện qua mạch là (i = 2 cos ( omega t + { pi over 3})) (A). Công suất tiêu thụ của 
đoạn mạch là

A:

100(sqrt3) W

B:

50 W

C:

50(sqrt3) W

D:

100 W

Đáp án: C

Độ lệch pha của u so với i: (varphi = {pi over 3} - {pi over 6} = { pi over 6}) ; Công suất: P = UI cos (varphi)= 50(sqrt 2).(sqrt 2).(sqrt3 over 2)= 50(sqrt3) W

10.

Hai dao động cùng phương lần lượt có phương trình x1 = A1cos((pi t + {pi over 6 })) (cm) và x2 = 6cos((pi t - {pi over 2}))(cm)

Dao động tổng hợp của hai dao động này có phương trình x = Acos ((pi t + varphi) ) (cm)

Thay đổi A1 cho đến khi biên độ A đạt giá trị cực tiểu thì

A:

( varphi ={-{pi over6}} rad)

B:

( varphi = pi rad)

C:

( varphi ={-{pi over3}} rad)

D:

( varphi =0rad)

Đáp án: C

=> Đáp án C

11.

Một hạt nhân X, ban đầu đứng yên, phóng xạ (alpha) và biến thành hạt nhân Y. Biết hạt nhân X có số khối là A, hạt (alpha) phát ra tốc độ v. Lấy khối lượng của hạt nhân bằng số khối của nó tính theo đơn vị u. Tốc độ của hạt nhân Y bằng

A:

(4v over A + 4)

B:

(2v over A - 4)

C:

(4v over A - 4)

D:

(2v over A + 4)

Đáp án: C

X  → (alpha + Y) Đ/L BT Động lượng  (overrightarrow{0}) = (m_alpha .overrightarrow{v_alpha} +m_Y .overrightarrow{v_Y})  ⇒ (v_y = {m_alpha .v_alpha over m_y }) = (4v over A - 4)

=> Đáp án C

12.

Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha vào hai đầu đoạn mạch AB gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần. Bỏ qua điện trở các cuộn dây của máy phát. Khi roto của máy quay đều với tốc độ n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là 1A. Khi roto của máy quay đều với tốc độ 3n vòng/phút thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong đoạn mạch là (sqrt{ 3})A. Nếu roto của máy quay đều với tốc độ 2n vòng/phút thì cảm kháng của đoạn mạch AB là

A:

(R over sqrt{ 3})

B:

R(sqrt{3})

C:

(2R over sqrt{ 3})

D:

2R(sqrt{3})

Đáp án: C

=> Đáp án C

13.

Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về ánh sáng đơn sắc?

A:

Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đỏ lớn hơn chiết suất của môi trường đó đối với ánh sáng tím.

B:

Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi đi qua lăng kính.

C:

Trong cùng một môi trường truyền, vận tốc ánh sáng tím nhỏ hơn vận tốc ánh sáng đỏ.

D:

Trong chân không, các ánh sáng đơn sắc khác nhau truyền đi với cùng vận tốc.

Đáp án: A

(lambda _d > lambda _t Rightarrow n_d < n_t)

14.

Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng 20 N/m và bi có khối lượng 0,2 kg dao động điều hòa.Tại thời điểm t, vận tốc và gia tốc của viên bi lần lượt là 20 cm/s và (2 sqrt{ 3})m/s2.Biên độ dao động của viên bi là

A:

16cm

B:

(10 sqrt{ 3})

C:

4 cm

D:

(4 sqrt{ 3})

Đáp án: C

((omega A) ^2 = v ^2 + ({a over omega })^2 )

=> Đáp án C

15.

Cho phản ứng hạt nhân (1 \ 0 ) n + (6 \ 3)Li  → (3 \ 1 )H + (alpha) Hạt Li đứng yên, nơtron có động năng 2MeV. Hạt (alpha) và hạt nhân H bay ra theo các hướng hợp với hướng tới của nơtron những góc tương ứng bằng 150 và 300. Bỏ qua bức xạ gamma. Lấy tỉ số khối lượng các hạt bằng tỉ số giữa các số khối của chúng. Phản ứng thu hay tỏa bao nhiêu năng lượng?

A:

Thu 1,66 MeV

B:

Tỏa 4,8 MeV

C:

Thu 4,8 MeV

D:

Tỏa 1,66 MeV

Đáp án: A

(overrightarrow{P_n} = overrightarrow{P_a } + overrightarrow{P_T} )

Theo đl bao toan nang luong: Wtỏa = Ka + KT - Kn = 0,25+ 0,089- 2= -1,66

=> Đáp án A

 

Nguồn: /