Danh sách bài viết

Đề thi thử vật lý lần 2 - Trường chuyên Đại học sư phạm Hà Nội - Năm 2013

Cập nhật: 23/07/2020

1.

Trong bốn bức xạ: hồng ngoại, tử ngoại, Rơn-ghen và gamma, bức xạ có tần số nhỏ nhất
là bức xạ

A:

Tử ngoại.

B:

Gamma.

C:

Rơn-ghen.

D:

Hồng ngoại.

Đáp án: D

Bức xạ có tần số nhỏ nhất là hồng ngoại.
Chọn D.

 

2.

Hai con lắc đơn dao động điều hòa tại cùng một nơi trên Trái Đất với cùng một cơ năng.
Khối lượng quả nặng thứ nhất gấp ba lần khối lượng quả nặng thứ hai (m1 = 3m2). Chiều dài dây
treo của con lắc thứ nhất bằng một nửa chiều dài dây treo của con lắc thứ hai 
((l_1 ={l_2 over 2})). Quan hệ giữa biên độ góc của hai con lắc là:

 

A:

(alpha_1 ={ 2over 3} . alpha _2)

B:

(alpha_1 =1,5 . alpha _2)

C:

(alpha_1 =sqrt{ 2over 3} . alpha _2)

D:

(alpha_1 =sqrt{1,5} . alpha _2)

Đáp án: C

Vì hai con lắc đơn dao động tại cùng 1 nơi trên trái đất, cơ năng bằng nhau nên:

(m_1 gl_1{{alpha _1^2} over 2} =m_2 gl_2{{alpha _2^2} over 2})

Theo dữ kiện đề bài, (m1 = 3m2) và ((l_1 = {l_2 over 2}))
nên suy ra: (alpha_1 =sqrt{ 2over 3} . alpha _2)

Chọn C.

 

 

3.

Đoạn mạch xoay chiều RLC mắc nối tiếp đang có tính cảm kháng. Khi tăng dần tần số
của dòng điện thì hệ số công suất của mạch

A:

Tăng.

B:

Bằng 0.

C:

Không đổi.

D:

Giảm.

Đáp án: D

Dựa vào đồ thị cộng hưởng, dễ thấy mạch đang có tính cảm kháng, tức 
(omega >{1 over sqrt{LC}})
thì khi tăng tần
số dòng điện, hệ số công suất đoạn mạch sẽ giảm.
Chọn D.

4.

Trong một đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp, phát biểu nào sau đây đúng?
Công suất điện (trung bình) tiêu thụ trên cả mạch:

A:

chỉ phụ thuộc vào giá trị điện trở thuần R của đoạn mạch.

 

B:

luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các điện trở thuần của đoạn mạch.

 

C:

không thay đổi nếu ta mắc thêm đoạn mạch một tụ điện hoặc 1 cuộn dây thuần cảm.

 

D:

không phụ thuộc gì vào L và C.

Đáp án: B

Công suất điện (trung bình) tiêu thụ trên cả mạch luôn bằng tổng công suất tiêu thụ trên các
điện trở thuần của đoạn mạch.
Chọn B.

 

5.

Một mạch dao động lý tưởng, tụ điện có C = 25 nF, cuộn cảm có L = 36 mH. Điện tích
cực đại của tụ có giá trị là 36, 3.10−9 C. Tại thời điểm hiệu điện thế giữa hai bản tụ có độ lớn là
1, 1 V thì cường độ dòng điện trong mạch có độ lớn là:

 

A:

0, 05 mA. 

B:

2, 5 mA.

C:

0, 5 mA. 

D:

25 mA.

 

Đáp án: B

Ta có:

(omega = {1 over sqrt{LC}})= 33333, 333.

Suy ra U0 = 1, 452V và I0 = 1, 21 mA
Mặt khác, ta có:

(({I over I_O})^2 + ({U over U_O})^2 =1)

Ta tìm được I = 2, 4976.10−3 A.
Chọn B

6.

Đoạn mạch AB gồm một động cơ điện mắc nối tiếp với một cuộn dây. Khi đặt vào hai
đầu AB một điện áp xoay chiều thì điện áp hai đầu động cơ sớm pha (pi over 12)so với dòng điện và có
giá trị hiệu dụng là U. Điện áp hai đầu cuộn dây sớm pha (pi over 3)so với dòng điện và có giá trị hiệu
dụng là (Usqrt 2). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AB là

A:

(Usqrt 7)

B:

(Usqrt 5)

C:

(Usqrt 2)

D:

(Usqrt 3)

Đáp án: B

Có thể làm nhanh bằng cách dùng máy tính tổng hợp hai dao động điều hòa của động điều hòa của động cơ và
cuộn dây:

Sẽ suy ra được biên độ của điện áp AB là U
Chọn B.

 

7.

Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình x1 = A1 cos ((omega t - {pi over 6})) và x2 = A2 cos(ωt − π). Dao động tổng hợp có phương trình x = 9 cos(ωt + φ). Để biên độ A2 có
giá trị cực đại thì A1 có giá trị

A:

15(sqrt3) cm

B:

7 m

C:

9(sqrt3) cm

D:

18(sqrt3) cm

Đáp án: C

Ta có

Coi đây là phương trình bậc 2 ẩn A1, ta có phương trình này có nghiệm khi A2 ≤ 18.
Suy ra A2 lớn nhất là 18 cm, khi A2 = (9 sqrt 3)
Chọn C.

 

8.

Trên mặt nước có hai nguồn kết hợp A,B cách nhau 30 cm, dao động theo phương thẳng
đứng, có phương trình: (u_A = 10 sin( 40 pi t +{ pi over 6}))mm; uB = 8 cos((40 pi t)) mm. Biết tốc độ truyền sóng
trên mặt nước là 1, 6 m/s. Xét hình chữ nhật AMNB trên mặt nước, trong đó có AM = 40 cm.
Số điểm dao động cực tiểu trên MB là

A:

6

B:

3

C:

5

D:

4

Đáp án: C

9.

Hai con lắc đơn làm bằng hai hòn bi có bán kính bằng nhau, treo trên hai sợi dây có cùng
độ dài. Hai hòn bi có khối lượng khác nhau. Hai con lắc dao động trong một môi trường với li độ
góc ban đầu như nhau và vận tốc ban đầu đều bằng 0. Phát biểu nào sau đây đúng?

 

A:

Biên độ của con lắc nhẹ giảm chậm hơn biên độ con lắc nặng..

B:

Con lắc nặng tắt dần nhanh hơn..

C:

Biên độ của hai con lắc giảm theo thời gian với tốc độ như nhau..

D:

Con lắc nhẹ tắt dần nhanh hơn..

Đáp án: D

Cơ năng của con lắc đơn:

(W= {{mgl alpha_o^2} over 2})

Như vậy, với cùng điều kiện như nhau, khối lượng khác nhau thì con lắc nào nặng hơn sẽ có năng
lượng lớn hơn. Con lắc có năng lượng ít hơn sẽ tắt nhanh hơn.
Chọn D.

10.

Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có
tần số vào khoảng

A:

vài nghìn megahec (MHz) .

B:

vài kilohec (kHz).

C:

vài chục megahec (MHz).

D:

vài megahec (MHz).

Đáp án: A

Để truyền các tín hiệu truyền hình vô tuyến, người ta thường dùng các sóng điện từ có tần số
vào khoảng vài nghìn megahec (MHz).
Chọn A.

11.

Mạch chọn sóng của một máy thu vô tuyến gồm một cuộn dây có độ tự cảm L và một
bộ tụ điện gồm tụ điện cố định C0 mắc song song với một tụ xoay C. Tụ xoay có điện dung thay
đổi từ 10 pF đến 250 pF. Nhờ vậy máy thu có thể thu được các sóng có bước sóng từ 10 m đến
30 m. Độ tự cảm L của cuộn dây bằng

 

A:

0, 95 µH.

B:

1, 24 µH. 

C:

0, 74 µH.

D:

0, 84 µH.

 

Đáp án: A

12.

Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, trung bình cứ mỗi phút
vật thực hiện được 240 dao động toàn phần. Trong quá trình dao động, lò xo có chiều dài nhỏ
nhất là 50 cm và lớn nhất là 60 cm. Chọn gốc tọa độ ở vị trí cân bằng, chiều dương của trục tọa
độ hướng xuống dưới, gốc thời gian là lúc lò xo có chiều dài nhỏ nhất. Phương trình vận tốc của
vật là

A:

v = 40π sin (8πt + π) cm/s

B:

v = 40π sin (8πt) cm/s.

C:

v = 40π cos (8πt) cm/s. 

D:

v = 80π sin (8πt) cm/s.

 

Đáp án: B

Vì độ dài nhỏ nhất và lớn nhất của lò xo là 50 cm và 60 cm nên suy ra biên độ A = 5 cm.
Trong 1 phút thực hiện được 240 dao động suy ra f = 4 ⇒ ω = 8π.
Gốc thời gian là lúc lò xo có chiều dài nhỏ nhất, nên ban đầu vật ở biên âm.
Vậy phương trình dao động của vật có dạng
x = 5 cos (8πt + π) ⇒ v = x′(t) = 40π sin (8πt).
Chọn B

13.

Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ, hai khe I-âng cách nhau 3 mm. Hiện
tượng giao thoa được quan sát trên màn song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D.
Nếu dời mà ra xa thêm 0, 6 m thì khoảng vân tăng thêm 0, 12 mm. Bước óng λ bằng

 

A:

0, 60µm

B:

0, 64µm. 

C:

0, 45µm. 

D:

0, 72µm

Đáp án: A

14.

Trong quá trình dao động, chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng biến thiên từ
30 cm đến 50 cm. Khi lò xo có chiều dài 40 cm thì

 

A:

tốc độ của vật cực đại.

B:

gia tốc của vật cực đại.

C:

lực phục hồi tác dụng vào vật bằng với lực đàn hồi.

D:

pha dao động của vật bằng 0..

Đáp án: A

15.

Con lắc đơn dao động với chu kì 2 s. Để duy trì dao động của nó người ta dùng một hệ
cơ học có hiệu suất 20% và công suất 4 mW. Công của lực cản tác dụng lên con lắc khi vật đi từ
vị trí biên về vị trí cân bằng là

 

A:

0, 8 mJ. 

B:

0, 4 mJ. 

C:

−0, 8 mJ.

D:

−0, 4 mJ.

 

Đáp án: D

Nguồn: /