Danh sách bài viết

Đề thi tuyển sinh Đại Học năm 2008 khối A môn : Vật Lý

Cập nhật: 11/08/2020

1.

Hạt nhân biến đổi thành hạt nhân  do phóng xạ

A:

(alpha)(eta^-)

B:

(eta^-)

C:

(alpha)

D:

(eta^+)

Đáp án: C

2.

Đối với sự lan truyền sống điện từ thì

A:

vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}) cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cảm ứng từ (overrightarrow{B}) vuông góc với vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}).

B:

vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}) và vectơ cảm ứng từ (overrightarrow{B}) luôn cùng phương với phương truyền sóng.

C:

vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}) và vectơ cảm ứng từ (overrightarrow{B}) luôn vuông góc với phương truyền sóng.

D:

vectơ cảm ứng từ (overrightarrow{B}) cùng phương với phương truyền sóng còn vectơ cường độ điện trường (overrightarrow{E}) vuông góc với vectơ cảm ứng từ (overrightarrow{B}).

Đáp án: C

Sóng điện từ là song ngang

3.

Theo thuyết lượng từ ánh sáng thì năng lượng của

A:

một phôtôn bằng năng lượng nghỉ của một êlectrôn  (êlectron).

B:

một phôtôn phụ thuộc vào khoảng cách từ phôtôn đó tới nguồn phát ra nó.

C:

các phôtôn trong chùm sáng đơn sắc bằng nhau

D:

một phôtôn tỉ lệ thuận với bước sóng ánh sáng tương ứng với phôtôn đó.

Đáp án: C

Chùm ánh sang đơn sắc có cùng tần số nên năng lượng bằng nhau: (varepsilon = hf)

4.

Một chất phóng xạ có chu kỳ bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4 ngày thì độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ) của lượng chất phóng xạ còn lại bằng bao nhiêu phần trăm so với độ phóng xạ của lượng chất phóng xạ ban đầu?

A:

25%.

B:

75%.

C:

12,5%.

D:

87,5%.

Đáp án: C

5.

Cơ năng của một vật dao động điều hòa

A:

biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng một nửa chu kỳ dao động của vật.

B:

tăng gấp đôi khi biên độ dao động của vật tăng gấp đôi.

C:

bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng.

D:

biến thiên tuần hoàn theo thời gian với chu kỳ bằng chu kỳ dao động của vật.

Đáp án: C

Cơ năng của một vật dao động điều hòa = động năng cực đại = bằng động năng của vật khi vật tới vị trí cân bằng

6.

Khi chiếu lần lượt hai bức xạ có tần số là f1, f2 (với f1 < f2) vào một quả cầu kim loại đặt cô lập thì đều xảy ra hiện tượng quang điện với điện thế cực đại của quả cầu lần lượt là V1, V2. Nếu chiếu đồng thời hai bức xạ trên vào quả cầu này thì điện thế cực đại của nó là

A:

(V1 + V2).

B:

|V­1 – V2|

C:

V2

D:

V1

Đáp án: C

Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện bằng công cản:

7.

Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)?

A:

Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ.

B:

Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren.

C:

Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó.

D:

Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.

Đáp án: D

(H = lambda N)không phụ thuộc nhiệt độ

8.

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với cường độ dòng điện trong mạch là (pi over 3). Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện bằng (sqrt 3) lần hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu cuộn dây. Độ lệch pha của hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch trên là

A:

0

B:

(pi over 2)

C:

( -{pi over 3})

D:

(2pi over 3)

Đáp án: D

9.

Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Iâng (Y-âng), khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500 nm và 660 nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa (trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là

A:

4,9 mm.

B:

19,8 mm.

C:

9,9 mm.

D:

29,7 mm.

Đáp án: C

10.

Một con lắc lò xo treo thẳng đứng. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chu kì và biên độ dao động của con lắc lần lượt là 0,4 s và 8 cm. Chọn trục x’x thẳng đứng chiều dương hướng xuống, gốc tọa độ tại vị trí cân bằng, gốc thời gian t = 0 khi vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s2(pi ^2) = 10. Thời gian ngắn nhất kẻ từ khi t = 0 đến khi lực đàn hồi của lò xo có độ lớn cực tiểu là

A:

(4 over 15) s

B:

 
(7 over 30) s

C:

 
(3 over 10) s

D:

 
(1 over 30) s

Đáp án: B

11.

Cho đoạn mạch điện xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, mắc nối tiếp với tụ điện. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu cuộn dây lệch pha (pi over 2) so với hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch. Mối liên hệ giữa điện trở thuần R với cảm kháng ZL của cuộn dây và dung kháng ZC của tụ điện là

A:

R2 = ZC(ZL – ZC).

B:

R2 = ZC(ZC – ZL).

C:

R2 = ZL(ZC – ZL).

D:

R2 = ZL(ZL – ZC).

Đáp án: C

12.

Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng l và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = asin2(pi)ft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là

A:

(u_o (t) = a sin 2 pi ( ft - {d over lambda}))

B:

(u_o (t) = a sin 2 pi ( ft + {d over lambda}))

C:

(u_o (t) = a sin pi ( ft - {d over lambda}))

D:

(u_o (t) = a sin pi ( ft + {d over lambda}))

Đáp án: B

Sóng truyền từ điểm O đến điểm M nên u0 sớm hơn uM là (2 pi d over lambda)

13.

Trong quang phổ của nguyên tử hiđrô , nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Laiman là l1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là l2 thì bước sóng la của vạch quang phổ Ha trong dãy Banme là

A:

((lambda1 + lambda2).)

B:

({lambda1. lambda2} over {lambda1- lambda2})

C:

((lambda1 - lambda2).)

D:

({lambda1. lambda2} over {lambda1+ lambda2})

Đáp án: B

14.

Trong thí nghiệm về sóng dừng, trên một sợi dây đàn hồi dài 1,2m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy ngoài hai đầu dây cố định còn có hai điểm khác trên dây không dao động. Biết khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp với sợi dây duỗi thẳng là 0,05 s. Vận tốc truyền sóng trên dây là

A:

8 m/s.

B:

4 m/s.

C:

12 m/s.

D:

16 m/s.

Đáp án: A

15.

Hạt nhân (^{10}_ 4Be)có khối lượng 10,0135u. Khối lượng của nơtrôn (nơtron) mn = 1,0087u, khối lượng của prôtôn (prôton) mP = 1,0073u, 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân (^{10}_ 4Be) là 

A:

0,6321 MeV.

B:

63,2152 MeV.

C:

6,3215 MeV.

D:

632,1531 MeV.

Đáp án: C

Nguồn: /