Danh sách bài viết

Diclofenac là thuốc gì?

Cập nhật: 19/10/2020

Mặc dù được sử dụng khá phổ biến tuy nhiên không hẳn ai cũng nắm bắt chính xác tác dụng, liều dùng của thuốc Diclofenac. Việc tìm hiểu những thông tin về thuốc Diclofenac sẽ giúp bạn sử dụng thuốc đúng mục đích và giảm thiểu được những rủi ro phát sinh.

Thuốc Diclofenac: Công dụng, liều dùng và tác dụng phụ

    Tác dụng của thuốc Diclofenac

    Diclofenac được dùng để giảm đau, sưng (viêm), và cứng khớp do viêm khớp. Diclofenac là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID).

    Nếu bạn đang điều trị các căn bệnh mãn tính như viêm khớp, hãy hỏi bác sĩ về phương pháp điều trị không dùng thuốc hoặc sử dụng các loại thuốc khác.

    Công dụng khác: Diclofenac cũng có thể được sử dụng để điều trị các tình trạng đau khác (chẳng hạn như đau răng, đau nhức cơ bắp, đau sau phẫu thuật hoặc sau khi sinh). Tuy nhiên, nếu bạn bị các cơn đau nghiêm trọng bất ngờ nên sử dụng các thuốc giảm đau có tác dụng nhanh hơn diclofenac. Tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để biết thêm chi tiết.

    Cách dùng thuốc Diclofenac

    Không nghiền, nhai, hoặc làm vỡ các viên thuốc vì có thể làm tăng tác dụng phụ.
    Không nghiền, nhai, hoặc làm vỡ các viên thuốc vì có thể làm tăng tác dụng phụ.

    Uống diclofenac với một ly nước đầy hoặc theo chỉ dẫn của bác sĩ. Không nằm xuống trong vòng ít nhất 10 phút sau khi uống diclofenac. Nếu bạn có vấn đề với dạ dày, hãy dùng thực phẩm, sữa, hoặc thuốc kháng acid khi uống thuốc. Tuy nhiên, điều này có thể làm chậm sự hấp thu và giảm tác dụng của thuốc.

    Không nghiền, nhai, hoặc làm vỡ các viên thuốc vì có thể làm tăng tác dụng phụ. Hãy dùng nguyên cả viên thuốc.

    Liều lượng được dựa trên tình trạng sức khỏe, đáp ứng việc điều trị và các loại thuốc mà bạn đang dùng. Không sử dụng nhiều hơn số lượng thuốc được chỉ định.

    Đối với các tình trạng nhất định (chẳng hạn như viêm khớp), cần ít nhất 2 tuần để thuốc phát huy các tác dụng đầy đủ.

    Hãy cho bác sĩ biết nếu tình trạng của bạn trở nên xấu hơn.

    Cách bảo quản thuốc Diclofenac

    Bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm. Không bảo quản trong ngăn đá. Mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì, hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

    Không vứt thuốc vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu. Vứt thuốc đúng cách khi thuốc quá hạn hoặc không thể sử dụng. Tham khảo ý kiến dược sĩ hoặc công ty xử lý rác thải địa phương về cách tiêu hủy thuốc an toàn.

    Liều dùng

    Liều dùng cho người lớn

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm xương khớp:

    • Diclofenac 50mg, uống 2-3 lần một ngày hoặc diclofenac 75mg, uống 2
      lần một ngày.
    • Liều lớn hơn 150mg/ngày không được khuyến cáo để điều trị viêm xương khớp.
    • Diclofenac phóng thích kéo dài: 100mg uống mỗi ngày một lần.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm cột sống dính khớp:

    Natri diclofenac: 25mg uống 4 lần một ngày. Có thể dùng thêm 25mg trước khi đi ngủ nếu cần thiết.

    Liều dùng thông thường cho người lớn bị đau bụng kinh và giảm đau:

    • Kali diclofenac: 50mg uống 3 lần một ngày. Ở một số bệnh nhân, liều khởi đầu 100mg và 50mg sau đó sẽ có tác dụng tốt hơn. Sau ngày đầu tiên, tổng liều hàng ngày không vượt quá 150 mg.
    • Kali diclofenac viên nang mềm (Zipsor [R]): 25mg uống 4 lần một ngày.
    • Zorvolex (R): 18 hoặc 35mg uống 3 lần một ngày.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh viêm khớp dạng thấp:

    • Diclofenac 50mg, uống 3-4 lần một ngày hoặc diclofenac 75 mg, uống hai lần một ngày.
    • Diclofenac phóng thích kéo dài: 100 mg uống mỗi ngày một lần.
    • Liều lớn hơn 225 mg/ngày không được khuyến cáo để điều trị bệnh viêm khớp dạng thấp.

    Liều dùng thông thường cho người lớn mắc bệnh đau nửa đầu:

    Kali diclofenac dạng túi dung dịch uống: trộn một túi (50 mg) với 30 mg đến 60 mg (30 – 60 mL) nước trong ly và uống ngay.

    Liều dùng cho trẻ em

    • Trẻ em: 2-3mg/kg/ngày uốngchia làm2-4lần mỗi ngày.
    • Liều tối đa: 200mg mỗi ngày.

    Tác dụng phụ

    Hầu hết các tác dụng phụ thường gặp của diclofenac là rối loạn tiêu hóa.

    Đến bệnh viện ngay lập tức nếu bạn mắc bất cứ dấu hiệu nào của một phản ứng dị ứng: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

    Ngưng sử dụng diclofenac và gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn mắc những tác dụng phụ nghiêm trọng như:

    • Đau ngực, suy nhược, khó thở, nói lắp, các vấn đề với thị lực hoặc cân bằng;
    • Phân màu đen hắc ín hoặc có máu;
    • Ho ra máu hoặc nôn mửa giống như bã cà phê;
    • Sưng phù hoặc tăng cân nhanh chóng, đi tiểu ít hơn bình;
    • Buồn nôn, đau ở vùng bụng phía trên, ngứa, chán ăn, nước tiểu đậm màu, phân đất sét màu, vàng da (hoặc mắt);
    • Bầm tím, ngứa dữ dội, tê, đau, yếu cơ;
    • Cứng cổ, ớn lạnh, nhạy cảm với ánh sáng, có các điểm màu tím trên da, hoặc co giật;
    • Phản ứng da nghiêm trọng – sốt, đau họng, sưng mặt hoặc lưỡi, có cảm giác nóng rát mắt, đau da, tiếp theo là một phát ban da đỏ hoặc màu tím lan gây phồng rộp và bong tróc.

    Các tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn có thể bao gồm:

    • Khó chịu dạ dày, ợ nóng hoặc đau bụng, tiêu chảy, táo bón đầy hơi, ợ chua;
    • Chóng mặt, đau đầu, căng thẳng;
    • Ngứa da hoặc phát ban;
    • Mờ mắt;
    • Ù tai.

    Không phải ai cũng biểu hiện các tác dụng phụ như trên. Có thể có các tác dụng phụ khác không được đề cập. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về các tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

    Một số tác dụng phụ của thuốc Diclofenac như: phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng...
    Một số tác dụng phụ của thuốc Diclofenac như: Phát ban, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng...

    Lưu ý trước khi dùng thuốc Diclofenac

    Trước khi dùng diclofenac bạn nên:

    • Báo với với bác sĩ và dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với diclofenac (ví dụ như Solaraze và Pennsaid, trong Arthrotec), aspirin hoặc các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác như ibuprofen (Advil, Motrin) và naproxen (Aleve, Naprosyn), bất kỳ loại thuốc nào khác, hoặc bất kỳ các thành phần của thuốc; nếu bạn bị dị ứng với protein từ bò như sữa, thịt bò, hoặc gelatin;
    • Báo với với bác sĩ và dược sĩ về những thuốc kê toa và không kê toa, vitamin, thực phẩm chức năng, và thảo dược bạn đang dùng. Đặc biệt là: acetaminophen (Tylenol, trong các sản phẩm khác), thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) như benazepril (Lotensin), captopril (Capoten trong Capozide), enalapril (Vasotec, trong Lexxel và Vaseretic), fosinopril (Monopril), lisinopril (Prinivil, Zestril, trong Prinzide và Zestoric), moexipril (Univasc, trong Uniretic), perindopril (Aceon), quinapril (Accupril, trong Accuretic), ramipril (Altace ), và trandolapril (Mavik, trong Tarka); cyclosporine (Neoral, SANDIMUNE); digoxin (Lanoxin); thuốc lợi tiểu; insulin và các thuốc trị tiểu đường; lithium (ESKALITH, Lithobid); thuốc trị co giật; methotrexate (Rheumatrex), rifampin (Rifadin, Rimactane, trong Rifamate, trong Rifater) và voriconazole (Vfend);
    • Báo với với bác sĩ nếu bạn có hay đã từng có sưng niêm mạc mũi; rối loạn chuyển hóa porphyrin; suy tim; sưng bàn tay, bàn chân, mắt cá chân, hoặc cẳng chân; bệnh gan hoặc thận;
      Nếu bạn đang mang thai, đặc biệt là nếu bạn đang ở trong những tháng cuối của thai kỳ, bạn dự định có thai, hoặc bạn đang cho con bú. Nếu bạn có thai trong thời gian dùng diclofenac, gọi bác sĩ của bạn để được tư vấn thêm;
    • Nếu bạn đang có phẫu thuật, kể cả phẫu thuật nha khoa, hãy cho họ biết việc bạn đang dùng diclofenac;
    • Nếu bạn mắc bệnh phenylketone niệu.

    Vẫn chưa có đầy đủ các nghiên cứu để xác định rủi ro khi dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú. Trước khi dùng thuốc, hãy luôn hỏi ý kiến bác sĩ để cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ.

    Tương tác thuốc

    Tương tác thuốc có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Tài liệu này không bao gồm đầy đủ các tương tác thuốc có thể xảy ra. Hãy viết một danh sách những thuốc bạn đang dùng (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa và thực phẩm chức năng) và cho bác sĩ hoặc dược sĩ của bạn xem. Không được tự ý dùng thuốc, ngưng hoặc thay đổi liều lượng của thuốc mà không có sự cho phép của bác sĩ.

    Những loại thuốc nhất định không được dùng trong bữa ăn hoặc cùng lúc với những loại thức ăn nhất định vì có thể xảy ra tương tác. Rượu và thuốc lá cũng có thể tương tác với vài loại thuốc nhất định. Hãy tham khảo ý kiến chuyên gia sức khỏe của bạn về việc uống thuốc cùng thức ăn, rượu và thuốc lá.

    Tình trạng sức khỏe nào ảnh hưởng đến diclofenac

    Tình trạng sức khỏe của bạn có thể ảnh hưởng đến việc sử dụng thuốc này. Báo cho bác sĩ biết nếu bạn có bất kỳ vấn đề sức khỏe nào, đặc biệt là:

    • Thiếu máu;
    • Vấn đề về xuất huyết;
    • Đông máu;
    • Suy tim sung huyết;
    • Phù (tích dịch);
    • Có tiền sử bị nhồi máu cơ tim;
    • Bệnh tim;
    • Tăng huyết áp;
    • Bệnh thận;
    • Rối loạn chuyển hóa porphyrin;
    • Loét hoặc chảy máu dạ dày;
    • Có tiền sử bị đột quỵ;
    • Có tiền sử mẫn cảm với aspirin (hoặc các thuốc NSAID khác);
    • Bệnh thận;
    • Phẫu thuật tim;
    • Bệnh gan;
    • Phenylketon nhiệu (PKU).

    Trường hợp dùng quá liều

    Trong trường hợp khẩn cấp hoặc quá liều, gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

    Các triệu chứng quá liều có thể bao gồm:

    • Buồn nôn;
    • Nôn mửa;
    • Đau bụng;
    • Phân có máu, màu đen, hoặc giống hắc ín;
    • Nôn ra máu hoặc trông như bã cà phê;
    • Buồn ngủ;
    • Thở chậm, nông hoặc không đều;
    • Mất nhận thức.

    Nếu bạn quên dùng một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Không dùng gấp đôi liều đã quy định.

    Lưu ý:Những thông tin về các loại thuốc, biệt dược được đăng tải ở chuyên mục trên Website chỉ mang tính chất tham khảo. Hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi quyết định điều trị bất kỳ loại thuốc nào để mang lại hiệu quả tốt và an toàn cho sức khỏe của bạn.


      Nguồn: /

      Nghiên cứu sự thay đổi hàm lượng RNA, DNA của vi khuẩn phong và mức kháng thể kháng PGL-I ở bệnh nhân phong trong quá trình điều trị đa hóa

      Y tế - Sức khỏe

      Mục tiêu thực sự của kiểm soát bệnh phong là giảm tối thiểu tình trạng tàn tật và biến chứng do bệnh phong gây ra, bằng việc phát hiện bệnh sớm, hóa trị liệu đầy đủ, điều trị phản ứng phong kịp thời và thích hợp. Đa hóa trị liệu (Multidrug Therapy-...

      Thuốc hỗ trợ khôi phục lại tim hiến tặng giúp lưu trữ lâu hơn và cấy ghép an toàn hơn

      Y tế - Sức khỏe

      Cấy ghép nội tạng giúp cứu mạng sống cho nhiều người, nhưng thật không may, cơ quan nội tạng không tồn tại lâu được trong kho bao quản. Giờ đây, các nhà khoa học đã chứng minh được một loại thuốc hiện có có thể khôi phục lại trái tim của người hiến...

      Nghiên cứu cung cấp hiểu biết mới về cách CBD giảm co giật động kinh

      Y tế - Sức khỏe

      Trong suốt 20 năm qua, việc sử dụng cannabidiol (CBD) để điều trị chứng động kinh đã đạt được sức hút lớn, đặc biệt là khi thuốc chống động kinh gặp thất bại. Đặc tính chống co giật của CBD rất nổi tiếng; tuy nhiên, nghiên cứu mới đây đã nêu bật cách...

      Có thể dự đoán trước khả năng mắc chứng rối loạn căng thẳng sau sang chấn

      Y tế - Sức khỏe

      Khi nhắc đến chứng rối loạn căng thẳng sau sang chấn (PTSD), phần lớn các nghiên cứu lâm sàng tập trung vào việc cải thiện tình trạng hơn là dự đoán trước nó. Tuy nhiên, nghiên cứu mới được thực hiện tại Trường Đại học Tufts vừa phát hiện ra một dấu...

      Kính áp tròng cảm ứng vừa theo dõi mắt vừa quản lý bệnh tăng nhãn áp

      Y tế - Sức khỏe

      Những người mắc bệnh tăng nhãn áp nếu không kiểm soát được tình trạng của họ, họ rất có thể sẽ bị mù. Một loại kính áp tròng được thử nghiệm mới có thiết kế hỗ trợ vấn đề này, vừa theo dõi các triệu chứng bệnh tăng nhãn áp vừa tự động giải phóng...

      5 gia vị và tiềm năng dược lý chống ung thư

      Y tế - Sức khỏe

      Ngày nay, các loại gia vị ngày càng được quan tâm không chỉ vì đặc tính ẩm thực mà còn vì những lợi ích sức khỏe tiềm ẩn, bao gồm cả khả năng ngăn ngừa ung thư. Ngày Tết, hãy cùng tìm hiểu về một số loại gia vị có đặc tính dược lý chống ung thư

      Thuốc trừ sâu chlorpyrifos có thể đóng một vai trò trong bệnh béo phì

      Y tế - Sức khỏe

      Bị cấm ở các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu từ năm 2020, thuốc trừ sâu chlorpyrifos, được coi là chất gây độc thần kinh và gây rối loạn nội tiết, cũng sẽ thúc đẩy bệnh béo phì bằng cách làm chậm quá trình đốt cháy calo trong mô mỡ nâu.

      Bệnh tiểu đường: liệu pháp mới sẽ thay đổi cuộc sống của bệnh nhân

      Y tế - Sức khỏe

      Theo Viện Y tế và Nghiên cứu Y tế Quốc gia Pháp (Inserm), khoảng 10% bệnh nhân tiểu đường mắc bệnh tiểu đường loại 1. Điều này là do thiếu insulin - một loại hormone điều chỉnh lượng đường trong máu - của tuyến tụy và thường xuất hiện từ thời thơ ấu...

      Kỹ thuật mới giúp giảm bớt các rủi ro trong điều trị bệnh Parkinson

      Y tế - Sức khỏe

      Việc truyền các xung điện đến các khu vực khác nhau của não đã được áp dụng trong suốt nhiều năm để giúp giảm bớt các triệu chứng của bệnh Parkinson, cũng như một loạt các bệnh khác. Tuy nhiên, phương pháp truyền điện hiện tại liên quan đến việc cấy...

      Vắc-xin và mắc SARS-CoV-2 trước đó mang lại khả năng bảo vệ lâu dài chống lại chủng omicron BA.5

      Y tế - Sức khỏe

      Một nghiên cứu mới được dẫn đầu bởi giáo sư Luís Graça, giám đốc Viện Instituto de Medicina Molecular João Lobo Antunes (iMM, Lisbon) là một cơ sở nghiên cứu liên kết của Đại học Lisbon, ở Lisbon, Bồ Đào Nha cùng đồng nghiệp Manuel Carmo là phó giáo...