Danh sách bài viết

Điện tích. Điện trường - Tụ điện - Năng lượng điện trường

Cập nhật: 15/07/2020

Tụ điện:

+) Cấu tạo của tụ điện:

Tụ điện là 1 hệ vật dẫn đặt gần nhau bằng 1 lớp cách điện. Hai vật dẫn gọi là 2 bản của tụ điện.

+) Điện dung của tụ điện:

Định nghĩa: Thương số Q/U đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện và được gọi là điện dung của tụ điện.  Kí Hiệu: C

                                                  C = ({Q over U})

                                                   C = ({epsilon . S over k.4Pi d})

Điện dung của tụ điện phẳng:  

Trong hệ SI, đơn vị điện dung là fara. Kí hiệu: F

+) Ý nghĩa số ghi trên mỗi tụ điện:

Trên vỏ mỗi tụ điện thường có gi cặp số liệu, ví dụ 10 μF 250 V. Số liệu thứ nhất cho biết điện dung của tụ điện. Số liệu thứ 2 chỉ giá trị giới hạn của hiệu điện thế đặt vào 2 bản của tụ điện, vượt quá giới hạn đó tụ điện có thể bị hỏng.  

+) Điện trường trong tụ điện:

Khi có 1 hiệu điện thế U đặt vào 2 bản của tụ điện, thì tụ điện được tích điện và tích lũy năng lượng đtrường trong tụ điện. Điện trường trong tụ điện và mọi đtrường khác đều mang năng lượng.

+) Ghép tụ:

                       a. Ghép song song:              b. Ghép nối tiếp:

Hiệu điện thế:   U = U1 = U2                        U = U1 + U2

Diện tích          U = Q1 + Q2                        U = Q1 + Q2

Điện dung của bộ tụ:  C = C1 + C2                ({1over C }= {1over C_1 } + {1over C_2})

+) Công thức tính năng lượng của tụ điện: W = ({1 over 2})QU = ({1 over 2})( {Q^2over C^2}) = ({1 over 2})CU2 (j)

 

Nguồn: /