Cập nhật: 07/07/2020
1.
Kết quả lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông là:
A:
bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B:
làm phá sản kế họach "đánh nhanh thắng nhanh", buộc địch chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C:
bộ đội chủ lực của ta trưởng thành hơn trong chiến đấu.
D:
tiêu diệt nhiều sinh lực địch, buộc Pháp phải kết thúc chiến tranh.
Đáp án: B
2.
Với thắng nào trong cuộc kháng chiến chống Pháp quân dân ta đã giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ?
A:
Chiến dịch Quang Trung 1951.
B:
Chiến dịch Hoà Bình 1952.
C:
Chiến dịch Việt Bắc1947.
D:
Chiến dịch Biên giới 1950.
Đáp án: D
3.
Trong xu thế toàn cầu hoá, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước chủ yếu là do
A:
khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
B:
sự hợp tác, đối thoại, trợ giúp của các nước phát triển.
C:
khai thác hiệu quả nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ từ bên ngoài.
D:
sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
Đáp án: C
4.
Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Campuchia thực hiện đường lối đối ngoại khác với Lào và Việt Nam là
A:
đồng minh của Mĩ
B:
tham gia khối SEATO
C:
tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập
D:
tiến hành vận động ngoại giao đòi độc lập
Đáp án: D
5.
Cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa là
A:
chiến tranh Việt Nam
B:
chiến tranh Đông Dương
C:
chiến tranh Trung Đông
D:
chiến tranh Triều Tiên
Đáp án: A
6.
Ngay sau khi đất nước độc lập, Việt Nam giải phóng quân được chấn chỉnh và đổi tên thành
A:
Cứu quốc quân.
B:
Vệ quốc đoàn.
C:
Trung đội cứu quốc quân.
D:
Tự vệ.
Đáp án: B
7.
Đảng Cộng sản Đông Dương xác định kẻ thù trong giai đoạn cách mạng 1939-1945 là
A:
Phản động thuộc địa và tay sai
B:
Đế quốc và phát xít
C:
Thực dân phong kiến
D:
Phát xít Nhật
Đáp án: B
8.
Yêu cầu hàng đầu của giai cấp nông dân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là
A:
cải thiện đời sống.
B:
giảm tô thuế.
C:
độc lập dân tộc.
D:
ruộng đất.
Đáp án: C
9.
Cơ quan của Liên hợp quốc giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới là
A:
Hội đồng Kinh tế và Xã hội
B:
Đại hội đồng.
C:
Hội đồng Bảo an
D:
Tòa án Quốc tế
Đáp án: C
Phương pháp: Sgk 12 trang 7.
Cách giải:
Trong 6 cơ quan của Liên hợp quốc thì Hội đồng bảo an là cơ quan giữ vai trò trong yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới.
10.
Điểm khác biệt của giai cấp công nhân Việt Nam so với giai cấp công nhân ở các nước tư bản Âu- Mỹ là
A:
Ra đời sau giai cấp tư sản Việt Nam
B:
Ra đời cùng giai cấp tư sản Việt Nam.
C:
Ra đời sau giai cấp tiểu tư sản Việt Nam.
D:
Ra đời trước giai cấp tư sản Việt Nam.
Đáp án: D
11.
Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam
Việt Nam?
A:
Huế - Đà Nẵng.
B:
Đường 14 - Phước Long.
C:
Hồ Chí Minh.
D:
Tây Nguyên.
Đáp án: C
Sgk 12 trang 195. Cách giải: Chiến dịch Hồ Chí Minh (từ ngày 26-4 đến ngày 30-4-1975) là chiến dịch diễn ra cuối cùng trong cuộc tổng tiến công và nổi dậy xuân năm 1975. Đây cũng là chiến thắng đánh dấu thắng lợi hoàn toàn của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954 – 1975)
12.
Trên mặt trân quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A:
Chiến thắng Bình Giã (Bà Rịa)
B:
Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
C:
Chiến thắng Dồng Xoài (Biên Hòa)
D:
Chiến thắng ấp Bắc (Mĩ Tho )
Đáp án: D
13.
Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A:
Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam
B:
Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C:
Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao
D:
Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam
Đáp án: A
sgk 12 trang 187, loại trừ. Cách giải: - Các đáp án B, C, D: là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973. - Đáp án A: văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam là Hiệp định Giơnevơ
14.
Giai cấp nông dân có mâu thuẫn với những lực lượng nào?
A:
Thực dân Pháp và phong kiến tay sai.
B:
Tư bản Pháp và Tư sản mại bản.
C:
Công nhân và tư sản.
D:
Công nhân và địa chủ phong kiến.
Đáp án: A
15.
Trong những năm 1937 – 1938, Đảng Cộng Sản Đông Dương lợi dụng khả năng hợp pháp đưa người của Đảng và của Mặt trận vào Hội đồng Quản hạt ở Nam Kì và Viện dân biểu ở Bắc-Trung Kì nhằm mục đích gì?
A:
Vận động bọn tay sai của thực dân Pháp đứng về phía cách mạng để đấu tranh đòi dân sinh, dân chủ.
B:
Mở rộng địa bàn hoạt động trong cả nước, gây cơ sở cách mạng trong toàn quốc.
C:
Nắm bắt tình hình để đối phó với kẻ thù trong bất cứ tình huống nào đồng hờ chuẩn bị tiến đến thực hiện cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc.
D:
Tất cả đều sai.
Đáp án: D
Nguồn: /