Cập nhật: 07/07/2020
1.
Kế hoạch Nava khi mới ra đời đã hàm chứa yếu tố thất bại vì
A:
ra đời trong khó khăn bị động, mâu thuẫn giữa tập trung và phân tán đang sâu sắc.
B:
bị mất quyền chủ động chiến lược trên toàn chiến trường Đông Dương.
C:
phong trào chiến tranh du kích tại Việt Nam đang phát triển.
D:
không đủ quân để tập trung binh lực xây dựng lực lượng cơ động.
Đáp án: A
2.
Sự kiện nào ta đã đánh cho "Mĩ cút", tạo điều kiện để nhân dân ta tiến lên đánh cho "Ngụy nhào"?
A:
Trận "Điện Biên Phủ trên không".
B:
Mĩ phải ký Hiệp định Pari năm 1973.
C:
Mĩ tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc.
D:
Mĩ chịu đến bàn Hội nghị Pari.
Đáp án: B
3.
Để xâm lược được nước ta, thực dân Pháp đã dùng thủ đoạn gì?
A:
Dùng vũ khí hiện đại.
B:
Kết hợp tấn công bằng vũ khí hiện đại và ép triều đình Nhà Nguyễn ký các hiệp ước bất bình đẳng.
C:
Dùng tín đồ Thiên chúa giáo làm tay sai.
D:
Mua chuộc quan lại triều đình.
Đáp án: B
4.
Trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" ở miền Nam (1961 - 1965), Mĩ sử dụng chiến thuật nào sau đây?
A:
Cơ giới hóa.
B:
Trực thăng vận.
C:
Vận động chiến.
D:
Du kích chiến.
Đáp án: B
5.
Bài học kinh nghiệm lớn nhất, xuyên suốt của cách mạng Việt Nam từ năm 1930 đến năm 2000 là
A:
sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
B:
không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết toàn Đảng, toàn dân
C:
nắm vững được ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
D:
sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng..
Đáp án: C
6.
Ý nghĩa quan trọng của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A:
chứng minh trong thực tế khả năng lãnh đạo của chính đảng vô sản
B:
hình thành khối liên minh công nông binh cho cách mạng Việt Nam.
C:
Đảng Cộng sản Việt Nam được công nhận là một phân bộ độc lập
D:
tạo tiền đề trực tiếp cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945
Đáp án: A
7.
Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng?
A:
Báo Thanh niên.
B:
Báo Nhành lúa.
C:
Báo Búa liềm.
D:
Báo Nhân dân.
Đáp án: C
8.
Cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp bắt nguồn từ nước nào ?
A:
Mĩ
B:
Ấn Độ
C:
Nhật
D:
Mê-hi-cô
Đáp án: B
9.
Sau Hiệp định Pari, so sánh tương quan lực lượng trên chiến trường miền Nam như thế nào?
A:
Có lợi cho quân đội Sài Gòn vì được Mĩ tăng viện, bất lợi cho ta.
B:
Không có lợi cho ta, do vùng tự do bị thu hẹp .
C:
Không có lợi cho ta do bộ đội tập kết ra Bắc.
D:
Có lợi cho ta, do Mĩ đã rút gần hết và sự can thiệp trở lại của Mĩ rất hạn chế.
Đáp án: D
10.
Hậu phương miền Bắc luôn sẵn sàng chi viện cho miền Nam với khẩu hiệu nào?
A:
Thóc không thiếu một cân quân không thiếu một người
B:
Tất cả cho tiền tuyến.
C:
Ba sẵn sàng
D:
Quyết chiến quyết thắng giặc Mĩ xâm lược
Đáp án: A
11.
Sự phát triển và thắng lợi của cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc ở các nước Á, Phi, Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai có ý nghĩa như thế nào?
A:
Hơn 100 nước thuộc địa và phụ thuộc giành được độc lập dân tộc
B:
Làm cho thế kỷ XX trở thành thế kỷ giải trừ chủ nghĩa thực dân
C:
Các quốc gia độc lập trẻ tuổi đạt nhiều thành tựu về kinh tế - xã hội
D:
Xóa bỏ ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Âu - Mỹ ở các thuộc địa
Đáp án: B
12.
Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chiến lược “Việt Nam hóa” chiến tranh của Mĩ ở miền Nam diễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng... trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về giai cấp nào?
A:
Công nhân, Nông dân.
B:
Dân nghèo thành thị.
C:
Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
D:
Các tổ chức Phật tử.
Đáp án: C
13.
Đâu là mặt hạn chế trong hoạt động của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV)
A:
Thực hiện quan hệ hợp tác, giúp đỡ nhau về kinh tế giữa các thành viên
B:
Phố hợp giữa các nước thành viên trong các kế hoạch kinh tế dài hạn
C:
Giúp nhau ứng dụng kinh tế khoa học trong sản xuất
D:
“Khép kín cửa” không hòa nhập với nền kinh tế thế giới
Đáp án: D
14.
Cho các sự kiện sau:
1. Hội nghị bốn bên chính thức họp phiên đầu tiên ở Pari.
2. Hiệp định Pari được ký chính thức.
3. "Trận Điện Biên Phủ trên không" suốt 12 ngày đêm .
Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.
A:
2, 3, 2.
B:
1, 3, 2.
C:
3, 2, 1.
D:
1, 2, 3.
Đáp án: B
15.
Vì sao miền Bắc không thể tiến hành tiếp tục xây dựng chủ nghĩa xã hội ngay sau khi Mĩ rút khỏi miền Bắc tháng 3 năm 1973?
A:
Vì miền Bắc phải chuẩn bị mọi mặt cho miền Nam đánh Mĩ.
B:
Vì miền Bắc cần phải khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh và chi viện cho các chiến trường Đông Dương.
C:
Vì miền Bắc còn phải gỡ bom mìn, thủy lôi.
D:
Vì miền Bắc đã chi viện tăng cường cho miền Nam nên không còn đủ nhân lực sản xuất.
Đáp án: B
Nguồn: /