Cập nhật: 06/07/2020
1.
Ý nào sao đây không đúng khi giải thích cho luận điểm Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời đã mở ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?
A:
Trở thành đảng cầm quyền duy nhất lãnh đạo cách mạng
B:
Giải quyết được cuộc khung hoàng về giai cấp và đường lối lãnh đạo lãnh đạo.
C:
Cách mạng Việt Nam trở thành một bộ phận khăng khít của cách mạng thế giới.
D:
Là sự chuẩn bị đầu tiên cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng thế giới.
Đáp án: A
Phương pháp: suy luận.
Cách giải:
Để chứng minh cho Luận điểm: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đòi là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam là:
2.
Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, cùng với thực dân Pháp lực lượng xã hội nào dưới đây trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?
A:
Đại địa chù và tư sản mại bản
B:
Trung, tiểu địa chủ và tư sản mại bản
C:
Trung địa chủ và tư sản mại bản
D:
Tiểu địa chủ và tư sản mại bản
Đáp án: A
3.
Nội dung nào dưới đây thể hiện sự khác nhau cơ bản giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A:
Loại hình chiến tranh xâm lươc thực dân mới.
B:
Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
C:
Chiến lược toàn cầu của Mĩ.
D:
Lực lượng quân đội để tiến hành các chiến lược chiến tranh.
Đáp án: D
4.
Liên Xô đã đạt được những thành tựu quan trọng trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội và khoảng thời gian nào ?
A:
Từ 1945 đến 1991
B:
Từ nữa đầu những năm 70 đến 1991
C:
Từ nữa sau những năm 70 đến 1991
D:
Từ 1945 đến nữa đầu những năm 70
Đáp án: D
5.
Chiến dịch phản công đầu tiên của quân và dân ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ (1946-1954):
A:
Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954
B:
Chiến dịch Việt Bắc thu- đông năm 1947
C:
Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950
D:
Chiến dịch Hòa Bình đông - xuân năm 1951-1952
Đáp án: B
6.
Thắng lợi nào đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Na-va của thực dân Pháp?
A:
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ.
B:
Cuộc tiến công Chiến lược Đông–Xuân 1953-1954
C:
Cuộc tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ.
D:
Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương được ký kết.
Đáp án: C
Thắng lợi của cuộc tiến công Đông – Xuân 1953 – 1954 và Chiến dịch Điện Biên Phủ đã đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của thực dân Pháp, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo cơ sở thực lực về quân sự cho cuộc đấu tranh ngoại giao tại Hội nghị Giơnevơ, kết thúc cuộc kháng chiến.
7.
Sau chiến tranh thế giới thứ thứ nhất, sự kiện nào của thế giới có tác động mạnh mẽ đến cách mạng Việt Nam.
A:
Đảng Cộng sản Trung Quốc được thành lập
B:
Cách mạng tháng Mười Nga thành công
C:
Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
D:
Phong trào giải phóng dân tộc dâng cao ở Châu Phi và Mĩ Latinh
Đáp án: B
8.
Trong các biện pháp giải quyết nạn đói của Chính phủ Việt Nam sau cách mạng tháng Tám (1945), biện pháp nào quan trọng nhất:
A:
Tổ chức ngày đồng tâm
B:
Lập hũ gạo tiết kiệm
C:
Chia lại ruộng đất cho nông dân
D:
Tăng gia sản xuất
Đáp án: D
9.
Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật với những thành tựu to lớn đã dẫn tới những chuyển biến quan trọng trong cục diện thế giới .Đó là một trong những đặc điểm của thời kỳ nào ?
A:
Từ 1917 đến 1945
B:
Từ 1945 đến nữa đầu những năm 70
C:
Từ sau những năm 70 đến 1991
D:
Tất cả các thời kỳ trên
Đáp án: B
10.
Sự kiện có ý nghĩa đánh dấu bước ngoặt về tư tưởng của Nguyễn Aí Quốc là
A:
gia nhập Đảng Xã hội Pháp năm 1919.
B:
tham dự Đại hội lần thứ V Quốc tế Cộng sản năm 1924.
C:
được bầu vào Ban Chấp hành Hội Nông dân Quốc tế năm 1923.
D:
đọc Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lênin năm 1920.
Đáp án: D
11.
Sau chiến tranh thế giới nước nào được mệnh danh là đế quốc kinh tế ?
A:
Mĩ.
B:
Pháp.
C:
Đức.
D:
Nhật
Đáp án: D
12.
Vì sao thực dân Pháp gặp khó khăn trong việc tổ chức, quản lí những vùng đất chúng mới chiếm tại Nam Kì
A:
Do các đội nghĩa binh hoạt động mạnh.
B:
Do triều đình vẫn êku gọi nhân dân Nam Kì chống Pháp.
C:
Do phong trào “tị địa” diễn ra sôi nổi.
D:
Do thực dân Pháp chưa quen địa hình ở Nam Kì.
Đáp án: C
13.
Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A:
Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam
B:
Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam
C:
Đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam
D:
Đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam
Đáp án: A
14.
Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A:
liên minh chặt chẽ với Mỹ.
B:
hướng về các nước châu Á.
C:
hướng mạnh về Đông Nam Á.
D:
cải thiện quan hệ với Liên Xô.
Đáp án: A
15.
Hội nghi Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là
A:
chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai
B:
chống phát xít và chống chiến tranh
C:
chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình
D:
chống đế quốc và chổng phong kiến
Đáp án: D
Nguồn: /