Cập nhật: 05/07/2020
1.
Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Mặt trận Đà Nẵng có tác dụng gì?
A:
Đánh bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp.
B:
Giam chân Pháp tại Đà Nẵng.
C:
Cổ vũ nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống Pháp.
D:
Để lại nhiều kinh nghiệm quý.
Đáp án: A
2.
Trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975), sự kiện nào đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A:
Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành Trung ương Đảng.
B:
Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng.
C:
Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng.
D:
Hội nghị Bộ Chính trị cuối năm 1974 đầu năm 1975.
Đáp án: A
3.
Nghị quyết của Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7 - 1936), xác định một trong những nhiệm vụ của cách mạng là “chống chế độ phản động thuộc địa” có nghĩa là chống
A:
bọn Pháp ở Đông Dương.
B:
bọn tay sai cho Pháp.
C:
nhân dân Pháp.
D:
đế quốc Pháp.
Đáp án: A
4.
Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A:
Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn
B:
Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến
C:
Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến
D:
Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng
Đáp án: B
sgk 12 trang 24, suy luận.
Cách giải: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1884:
- Đáp án A, D: triều đình nặng về phòng thủ (xây dựng đại đòn Chí Hòa) và lần lượt kí các Hiệp ước đầu hàng thực dân Pháp.
- Đáp án B: Nhân dân từ năm 1858 đến năm 1884 luôn kiên quyết đấu tranh chống Pháp, mặc dù từ Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình đã ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh chống Pháp.
- Đáp án C: Nhân dân từ sau năm 1862 đến năm 1884 đã kết hợp chống triều đình và chống phong kiến đầu hàng.
5.
Âm mưu nào dưới đây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của Mĩ
A:
Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
B:
Cứu nguy cho chiến lược “chiến tranh cục bộ “ ở miền Nam
C:
Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài ở miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D:
Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
Đáp án: B
6.
Phong trào dân chủ 1936 – 1939 ở Việt Nam có điểm gì mới so với phong trào dân tộc dân chủ 1930 – 1931?
A:
Kết hợp hình thức đấu tranh công khai, hợp pháp với bí mật bất hợp pháp..
B:
Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo đấu tranh.
C:
Giai cấp công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh mạnh mẽ.
D:
Là cuộc diễn tập chuẩn bị cho cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
Đáp án: A
7.
Trong các sự kiện sau đây, sự kiện nào đúng?
A:
Tháng 2-1930, 3000 công nhân đồn điền Phú Riềng bãi công.
B:
Ngày 1-5-1930, 3000 công nhân huyện Thanh Chương nổi dậy phá đồn điền Trí Viễn.
C:
Ngày 12-9-1930, hơn 2 vạn nông dân Hưng Nguyên, Nam Đàn, Nghệ An nổi dậy biểu tình.
D:
Tất cả sự kiện trên đều đúng.
Đáp án: D
8.
Chọn và điền từ còn thiếu vào chỗ … trong nội dung sau đây:
"Bước thứ nhất, trong thu-đông 1953 và xuân 1954, giữ thế...(1) chiến lược ở Bắc Bộ, ...(2) chiến lược để bình định Trung Bộ và Nam Đông Dương, giành lấy nguồn nhân lực, vật lực; xóa bỏ vùng tự do Liên khu V, đồng thời ra sức mở rộng ngụy quân,...(3) binh lực, xây dựng đội quân...(4) chiến lược mạnh" (SGK LS12- tr146)
A:
1- tập trung, 2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.
B:
1- phòng ngự, 2- tiến công, 3- tập trung, 4- cơ động.
C:
1- tiến công 2- tập trung, 3- phòng ngự, 4- cơ động.
D:
1- tập trung, 2- tiến công, 3- phòng ngự, 4- cơ động.
Đáp án: B
9.
Yếu tố cơ bản nhất của thế giới tác động đến chủ trương đổi mới đất nước của Đảng Cộng sản Việt Nam (12/1986)?
A:
Xu thế hòa hoãn Đông - Tây từ đầu những năm 70 của thế kỷ XX.
B:
Tác động của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hóa
C:
Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
D:
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ năm 1978
Đáp án: B
10.
Nhân vật lịch sử nào đã ghi dấu ngày 9/1/1950 thành ngày thuyền thống sinh viên, học sinh?
A:
Nguyễn Viết Xuân
B:
Trần Văn Ơn.
C:
Lê Hồng Phong
D:
Lý Tự Trọng.
Đáp án: B
11.
Mục tiêu đấu tranh trong thời kỳ cách mạng 1930 – 1931 là gì?
A:
Chống đế quốc và phong kiến đòi độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày
B:
Chống bọn phản động thuộc địa và tay sai của chúng, đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
C:
Chống đế quốc và phát xít Pháp – Nhật, đòi độc lập cho dân tộc
D:
Chống phát xít, chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình
Đáp án: A
12.
Điểm khác biệt cơ bản giữa Cách mạng tháng Hai ( 1917) ở Nga và cách mạng Tân Hợi ( 1911) ở Trung Quốc là ở
A:
nguyên nhân bùng nổ cách mạng.
B:
tính chất của cuộc cách mạng.
C:
lực lượng tham gia cách mạng.
D:
hình thức và phương pháp cách mạng.
Đáp án: B
13.
Phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam đã thực hiện nhiệm vụ chống
A:
đế quốc và tư sản
B:
phong kiến và tay sai
C:
phong kiến và tư sản
D:
đế quốc và phong kiến
Đáp án: D
14.
Lực lượng xã hội nào ở Việt Nam đấu tranh chống độc quyền cảng Sài Gòn của tư bản Pháp (1923) ?
A:
Tư sản và địa chủ.
B:
Nông dân.
C:
Công nhân.
D:
Tiền tư sản.
Đáp án: A
15.
Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận Cương chính trị năm 1930 của Đảng là
A:
tư sản và công nhân.
B:
công nhân và tiểu tư sản.
C:
tư sản và tiểu tư sản.
D:
công nhân và nông dân.
Đáp án: D
Nguồn: /