Cập nhật: 02/07/2020
1.
Trong xu thế toàn cầu hoá, các nước đang phát triển có thể rút ngắn thời gian xây dựng và phát triển đất nước chủ yếu là do
A:
khai thác được nguồn nhân công phong phú và rẻ mạt.
B:
sự hợp tác, đối thoại, trợ giúp của các nước phát triển.
C:
khai thác hiệu quả nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ từ bên ngoài.
D:
sự giúp đỡ của các tổ chức kinh tế, tài chính quốc tế.
Đáp án: C
2.
Nền thống trị của Quốc Dân Đảng Trung Quốc chính thức sụp đổ vào ngày nào?
A:
21/04/1949.
B:
23/04/1949.
C:
1/10/1949.
D:
24/03/1949
Đáp án: B
3.
Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở Hội nghị Giơnevơ năm 1954?
A:
Do sức ép của Liên Xô.
B:
Pháp sợ Trung Quốc đưa quân sang.
C:
Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.
D:
Dư luận nhân dân thế giới phản đối.
Đáp án: C
4.
Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là
A:
thực hiện chủ trương “vô sản hóa”.
B:
tổ chức, lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh giành độc lập.
C:
ra báo Thanh niên, cử hội viên đi học ở Trung Quốc và Liên Xô.
D:
huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức
Đáp án: D
Phương pháp giải: sgk lịch sử 12, trang 84, suy luận
Giải chi tiết:
Hoạt động chủ yếu của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là huấn luyện chính trị, đào tạo cán bộ, xây dựng tổ chức. Những hoạt động này gắn liền với vai trò của Nguyễn Ái Quốc.
5.
Thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954 đã
A:
buộc thực dân Pháp rút quân khỏi miền Bắc.
B:
buộc thực dân Pháp phải rút quân về nước.
C:
làm xoay chuyển cục diện chiến trường.
D:
bước đầu làm phá sản kế hoạch Nava.
Đáp án: D
6.
Chính sách đối ngoại chủ đạo của Trung Quốc từ những năm 80 của thế kỉ XX là
A:
thực hiện đường lối đối ngoại bất lợi cho cách mạng Trung Quốc.
B:
bắt tay với Mĩ chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.
C:
mở rộng sự hợp tác với nhiều nước trên thế giới.
D:
gây chiến tranh xâm lược biên giới phía Bắc Việt Nam.
Đáp án: C
7.
Định ước Henxinki (8/1975) đã tạo cơ chế để:
A:
giải quyết vấn đề xung đột giữa Đông Đức và Tây Đức.
B:
giải quyết hòa bình các tranh chấp và xung đột trên thế giới
C:
giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu.
D:
giải quyết các vấn đề an ninh giữa Mĩ và Liên Xô.
Đáp án: C
8.
Người đề ra chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương là ai?
A:
G. Đơcu.
B:
G. Xanhtơni.
C:
Anbe Xarô.
D:
Pôn Đume.
Đáp án: C
9.
Hội nghị quân sự Bắc Kì (15-4-1945) quyết định những vấn đề gì?
A:
Thành lập đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
B:
Thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam.
C:
Thống nhất các lực lượng vũ trang thành Việt Nam giải phóng quân.
D:
Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.
Đáp án: C
10.
Chiến tranh lạnh chấm dứt đã tạo điều kiện để giải quyết những vấn đề gì trên thế giới?
A:
Duy trì hòa bình và an ninh ở châu Âu
B:
Giải quyết hòa bình và các vụ tranh chấp, xung đột đang diễn ra ở nhiều khu vực trên thế giới
C:
Tạo điều kiện giải quyết các vấn đề có tính chất toàn cầu
D:
Tình trạng đối đầu giữa Liên xô và Mỹ
Đáp án: B
11.
Sự lựa chọn con đường cầm vũ khí đứng lên kháng chiến của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh là sự lựa chọn đúng đắn, kịp thời vì
A:
nhân dân ta có truyền thống đấu tranh chống ngoại xâm.
B:
Pháp đã làm mất khả năng tiếp tục đấu tranh bằng chính trị, ngoại giao của ta.
C:
Pháp có âm mưu xâm lược hoàn toàn đất nước ta lần nữa.
D:
đây là hành động tự vệ chính nghĩa và cần thiết của nhân dân ta để bảo vệ độc lập.
Đáp án: D
12.
Vì sao Triều đình đã ký với thực dân Pháp các Hiệp ước mà nhân dân vẫn đứng lên chống Pháp?
A:
Vì đây là các Hiệp ước chỉ có lợi cho tầng lớp quan lại
B:
Vì đây là các Hiệp ước bất bình đẳng, chủ quyền dân tộc từng bước bị mất.
C:
Vì nội dung các Hiệp ước bất lợi cho nông dân
D:
Vì các hiệp ước này có nội dung đàn áp phong trào nông dân.
Đáp án: B
13.
Sự kiện nào dưới đây là tác động tiêu cực của xu thế toàn cầu hóa?
A:
Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
B:
Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.
C:
Góp phần làm chuyển biến cơ cấu kinh tế.
D:
Làm trầm trọng thêm sự bất công xã hội, phân hóa giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.
Đáp án: D
14.
Phong trào cách mạng 1930-1931 đạt đến đỉnh cao trong thời điểm lịch sử nào?
A:
Từ tháng 2 đến tháng 4 – 1930.
B:
Từ tháng 5 đến tháng 8 – 1930.
C:
Từ tháng 9 đến tháng 10 – 1930.
D:
Từ tháng 1 đến tháng 5 – 1931.
Đáp án: C
15.
Lực lượng cách mạng được xác định trong Luận Cương chính trị năm 1930 của Đảng là
A:
tư sản và công nhân.
B:
công nhân và tiểu tư sản.
C:
tư sản và tiểu tư sản.
D:
công nhân và nông dân.
Đáp án: D
Nguồn: /