Cập nhật: 07/08/2020
1.
Tổng thống nào của Mĩ đề ra chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam?
A:
Ai-xen-hao.
B:
Ken-nơ-đi.
C:
Giôn-xơn.
D:
Ru-dơ-ven.
Đáp án: B
2.
“Chiến tranh đặc biệt” nằm trong hình thức nào của chiên lược toàn cầu mà Mĩ đề ra?
A:
“Phản ứng linh hoạt”.
B:
“Ngăn đe thực tế”.
C:
“Bên miệng hố chiến tranh”.
D:
“Chính sách thực lực”.
Đáp án: A
3.
Âm mưu cơ bản của “Chiến tranh đặc biệt” mà Mĩ áp dụng ở miền Nam Việt Nam là gì?
A:
Đưa quân chư hầu vào miền Nam Việt Nam.
B:
“Dùng người Việt đánh người Việt”.
C:
Đưa quân Mĩ ào ạt vào miền Nam.
D:
Đưa cố vấn Mĩ ào ạt vào miền Nam.
Đáp án: B
4.
Lực lượng cố vấn Mĩ đưa vào miền Nam đến 1964 bao nhiêu tên?
A:
1.100 tên.
B:
11.000 tên.
C:
26.000 tên.
D:
30.000 tên.
Đáp án: C
5.
Chỗ dựa của “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ở miền Nam là gì?
A:
Ấp chiến lược.
B:
Lực lượng ngụy quân, ngụy quyền.
C:
Lực lượng cố vấn Mĩ.
D:
Ấp chiến lược và ngụy quân, ngụy quyền.
Đáp án: D
6.
Mĩ - Ngụy dự định thực hiện những mục tiêu của “Chiến tranh đặc biệt” trọng tâm là “bình định” trong vòng 18 tháng.Mục tiêu đó nằm trong kế hoạch nào?
A:
Dồn dân lập ấp chiến lược.
B:
Sta-lây Tay-lo.
C:
Giôn-xơn Mác-na-ma-ra.
D:
Câu B và C đúng.
Đáp án: B
7.
Trên mặt trận quân sự chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cho việc đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ ?
A:
Bình Giã (Bà Rịa).
B:
Ba Gia (Quảng Ngãi).
C:
Đồng Xoài (Biên Hoà).
D:
Ấp Bắc (Mĩ Tho).
Đáp án: D
8.
Chiến thắng quân sự nào của ta đã làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh dặc biệt” của Mĩ ?
A:
Ấp Bắc
B:
Bình Giã
C:
Ba Gia
D:
Đồng Xoài
Đáp án: B
9.
Cuộc đấu tranh chính trị tiêu biểu nhất trong năm 1963 của đồng bào miền Nam?
A:
Cuộc biểu tình của 2 vạn Tăng ni Phật tử Huế (8-5-1963).
B:
Hòa thượng Thích Quảng Đức tự thiêu để phản đối chính quyền Diệm ở Sài Gòn (11- 6 -1963).
C:
Cuộc biểu tình của 70 vạn quần chúng Sài Gòn (16 - 6 -1963).
D:
Cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm (01-11-1963).
Đáp án: C
10.
Thực hiện khẩu hiệu “Người cày có ruộng” Đảng ta đã có chủ trương gì?
A:
Giải phóng giai cấp nông dân.
B:
Tiến hành cải cách ruộng đất.
C:
Khôi phục kinh tế.
D:
Cải tạo xã hội chủ nghĩa.
Đáp án: B
11.
Ý nghĩa nào là cơ bản nhất của những thành tựu dạt được trong thời kì khôi phục kinh tế ở miền Bắc (1954 - 1957)?
A:
Nền kinh tế bị chiến tranh tàn phá được phục hồi.
B:
Tạo điều kiện cho nền kinh tê miền Bắc phát triển.
C:
Nâng cao đời sống của nhân dân.
D:
Củng cố Miền Bắc, cổ vũ cách mạng miền Nam.
Đáp án: A
12.
Trong công cuộc cải tạo XHCN, miền Bắc tập trung giải quyết khâu chính trên lĩnh vực nào?
A:
Thương nghiệp.
B:
Nông nghiệp.
C:
Thủ công nghiệp.
D:
Công nghiệp.
Đáp án: B
13.
Đến năm 1960, miền Bắc có 85% hộ nông dân, 68% diện tích đất đai vào hợp tác xã nông nghiệp. Đó là kết quả của:
A:
Cải cách ruộng đất.
B:
Khôi phục kinh tế.
C:
Cải tạo XHCN.
D:
Câu A và B đúng.
Đáp án: C
14.
Đến năm 1960, miền Bắc có 172 xí nghiệp do nhà nước quản lý, hơn 500 xí nghiệp công nghiệp địa phương. Đó là kết quả của:
A:
Bước đầu phát triển kinh tế
B:
Khôi phục kinh tế.
C:
Cải tạo XHCN.
D:
Thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất.
Đáp án: A
15.
Đến cuối năm 1960 miền Bắc có bao nhiêu hộ nông dân và số ruộng đất vào Hợp tác xã nông nghiệp?
A:
82% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
B:
83% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
C:
84% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
D:
85% hộ nông dân với 68% ruộng đất.
Đáp án: D
Nguồn: /