Cập nhật: 14/12/2022
Phần I. Trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
Câu 1: Việc con người sử dụng công cụ bằng kim khí đã khiến cho xã hội có sự biến đổi quan trọng là
A. Xuất hiện nhiều loại công cụ mới.
B. Xuất hiện các gia đình hạt nhân.
C. Thắt chặt mối quan hệ dựa trên huyết thống và kinh tế.
D. Tạo ra sản phẩm dư thừa, làm xuất hiện sự phân hóa giàu nghèo.
Câu 2 . Cư dân đầu tiên trên thế giới sử dụng công cụ kim loại là
A. Cư dân Ai Cập. B. Cư dân Ấn Độ.
C. Cư dân Tây Á và Nam Âu. D. Cư dân Trung Quốc.
Câu 3: Chế độ dân chủ chủ nô đã phát triển nhất ở thành bang
A. A-ten.B. Đê-lốt.C. Rô-ma.D. Spac.
Câu 4: Điền vào dấu “…” trong câu sau: “Mọi thứ đều sợ thời gian, nhưng thời gian lại sợ….”,
A. Thành Babilon.
B. Kim tự tháp.
C. Vạn lý trường thành.
D. Sông Nin.
Câu 5: Nền văn hóa cổ đại phương Tây phát triển không dựa trên cơ sở
A. Thể chế dân chủ tiến bộ.
B. Tiếp thu thành tựu văn hóa phương Đông.
C. Nền kinh tế công-thương nghiệp phát triển mạnh.
D. Nền nông nghiệp tưới tiêu phát triển.
Câu 6: Nhà nước cổ đại phương Đông không có đặc điểm nào sau đây?
A. Xuất hiện rất sớm trong lịch sử.
B. Do vua chuyên chế đứng đầu.
C. Nho giáo là hệ tư tưởng chính thống.
D. Giúp việc cho vua có 1 bộ máy quan lại.
Câu 7: Mầm mống quan hệ sản xuất TBCN xuất hiện ở Trung Quốc vào
A. Đầu thế kỉ VIII, dưới triều Đường.
B. Đầu thế kỉ XI, dưới triều Tống.
B. Đầu thế kỉ XVI, dưới triều Minh.
C. Đầu thế kỉ XVIII, dưới triều Thanh.
Câu 8: Dưới thời vua Hán Vũ Đế, nhà vua đã quyết định độc tôn
A. Nho giáo.
B. Phật giáo.
C. Đạo giáo.
D. Pháp gia.
Câu 8: “Tứ đại phát minh” của người Trung Quốc là
A. Giấy, la bàn, thuốc sung và luyện kim.
B. Giấy, kĩ thuật in, la bàn và thuốc súng.
C. La bàn, thuốc sung, luyện kim và làm gốm.
D. Giấy, kỹ thuật in, la bàn và luyện kim.
Câu 10: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng về đặc điểm chính trị của chế độ phong kiến Trung Quốc?
A. Bộ máy nhà nước được tổ chức theo thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền.
B. Phương thức tuyển dụng quan lại theo nhiều hình thức (khoa cử, tập cử…).
C. Có chế độ hoạn quan, thái giám giúp việc.
D. Vua chỉ là một ông vua con trong lãnh địa của mình.
Câu 11: Điểm giống nhau cơ bản giữa triều Nguyên và triều Thanh là
A. Đều là triều đại phong kiến ngoại tộc.
B. Đều là triều đại phong kiến Hán tộc.
C. Đều là các triều đại có chính sách kinh tế tiến bộ.
D. Có chính sách hòa hợp tôn giáo, dân tộc.
Câu 12: Sau thời kì phân tán loạn lạc (thế kỉ III TCN đến đầu thế kỉ IV), Ấn Độ được thống nhất lại dưới vương triều nào?
A. Vương triều Gup –ta.
B. Vương triều Hác-sa.
C. Vương triều Hội giáo Đê-li.
D. Vương triều Mô gôn.
Câu 13: Thời kì định hình và phát triển của nền văn hóa truyền thống Ấn Độ là
A. Thời kì vương triều Gup-ta.
B. Thời kì vương triều Hác-sa.
C. Thời kì vương triều Hồi giáo Đê- li.
D. Thời kì vương triều Mô gôn.
Câu 14: Phật giáo được chọn làm quốc giáo dưới thời
A. Vua A-sô-ca. B. Vua A-cơ-ba.
C. Vua Chan-dra-Gup-ta. D. Vua Bin-đu-sa-ra.
Câu 15: Tôn giáo chiếm tỉ lệ lớn nhất hiện nay tại Ấn Độ là
A. Hồi giáo. B. Hinđu giáo.
C. Phật giáo. D. Kito giáo.
Câu 16: Trong thế kỉ XIX, Ấn Độ đã bị thống trị bởi thực dân
A. Tây Ban Nha. B. Anh.
C. Pháp. D. Bồ Đào Nha.
Phần II. Tự luận (6,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm). Phân tích những nét chính về quá trình hình thành và phát triển của chế độ phong kiến Trung Quốc.
Câu 2 (3,0 điểm). Nền văn hóa truyền thống Ấn Độ thời kì vương triều Gúp-ta đã phát triển và có ảnh hưởng ra ngoài như thế nào?
Nguồn: / vietjack.com