Danh sách bài viết

Đề thi Giữa Học kì 1 - Năm học 2022 - 2023 - Bài thi môn: Lịch sử lớp 10 (Đề số 8)

Cập nhật: 14/12/2022

PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 đ )

Câu 1: Đê-lốt và Pi-rê là những địa danh nổi tiếng từ thời cổ đại bởi

A. Là trung tâm buôn bán nô lệ lớn nhất của thế giới cổ đại

B. Là đất phát tích của các quốc gia cổ đại phương Tây

C. Có nhiều xưởng thủ công lớn có tới hàng nghìn lãnh đạo

D. Là vùng đất tranh chấp quyết liệt giữa các thị quốc cổ đại

Câu 2: Người phương Đông cổ đại đã sáng tạo ra nhiều loại chữ, ngoại trừ

A. Chữ tượng hình.            B. Chữ tượng ý.                 

C. Hệ chữ cái A, B, C.         D. Chữ tượng thanh

Câu 3: Các tầng lớp chính trong xã hội cổ đại phương Đông là

A. Quý tộc, quan lại, nông dân công xã.

B. Vua, quý tộc, nô lệ.

C. Chủ nô, nông dân tự do, nô lệ.

D. Quý tộc, nông dân công xã, nô lệ.

Câu 4: Phát minh quan trọng nhất, giúp cải thiện cuộc sống của Người tối cổ là

A. Biết chế tác đồ gốm.

B. Biết cách tạo ra lửa.

C. Biết trồng trọt và chăn nuôi.

D. Biết chế tác công cụ lao động.

Câu 5: Tư hữu xuất hiện là do

A. điều kiện tự nhiên thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.

B. Một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.

C. Của cải làm ra quá nhiều, không thể dung hết.

D. Sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy đượ của riêng.

Câu 6: Ý nghĩa lớn nhất của việc phát minh ra công cụ kim khí là gì?

A. Luyện kim trở thành ngành quan trọng nhất.

B. Tạo ra một lượng sản phẩm thừa thường xuyên.

C. Năng suất lao động vươt xa thời kì đồ đá.

D. Con người có thể khai phá những vùng đất mới.

Câu 7: Điều kiện tự nhiên nào không phải là cơ sở hình thành của các quốc gia cổ đại phương Đông?

A. Đất phù sa ven sông màu mỡ, mềm xốp, rất dễ canh tác.

B. Lượng mưa phân bố đều đặn theo mùa.

C. Vùng ven biển, có nhiều vũng, vịnh sâu và kín gió.

D. Khí hậu nóng ẩm, phù hợp cho việc gieo trồng.

Câu 8: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là

A. Công xã.                       B. Bộ lạc.

C. Làng bản.                     D. Thị tộc.

Câu 9: Phần không thể thiếu đối với mỗi thành thị là

A. Phố xá, nhà thờ

B. Sân vận động, nhà hát

C. Bến cảng

D. Vùng đất trồng trọt xung quanh

Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?

A. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.

B. Xã hội phân hóa kẻ giàu-người nghèo.

C. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.

D. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.

Câu 11: Nguyên nhân chính dẫn đến sự liên kết, hình thành các quốc gia cổ đại phương Đông là

A. Nhu cầu trị thủy và xây dựng công trình thủy lợi.

B. Nhu cầu phát triển kinh tế.

C. Nhu cầu xây dựng các công trình, lăng tẩm lớn.

D. Nhu cầu tự vệ, chống ngoại xâm.

Câu 12: Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là

A. Dân chủ nhân dân         B. Dân chủ quý tộc

C. Dân chủ chủ nô             D. Dân chủ tư sản

Câu 13: Vai trò quan trọng nhất của lao động trong quá trình hình thành loài người là

A. Giúp con người tự cải biến, hoàn thiện mình,tạo nên bước nhảy vọt từ vượn thành người.

B. Giúp cho đời sống vật chất và tinh thần của con người ngày càng ổn định và tiến bộ hơn.

C. Giúp cho việc hình thành và cố kết mối quan hệ cộng đồng.

D. Giúp con người từng bước khám phá, cải tạo thiên nhiên để phục vụ cuộc sống của mình.

Câu 14: Ý nào không mô tả đúng tính cộng đồng của thị tộc thời nguyên thủy?

A. Hợp tác lao động, ăn chung, làm chung.

B. Sinh sống theo bầy đàn.

C. Mọi của cải đều là của chung.

D. Công bằng, bình đẳng.

Câu 15: Ngành kinh tế rất phát triển đóng vai trò chủ đạo ở các quốc gia cổ đại Địa Trung Hải là?

A. Làm gốm, dệt vải

B. Nông nghiệp thâm canh

C. Chăn nuôi gia súc và đánh cá

D. Thủ công nghiệp và thương nghiệp

Câu 16: Ý nào không phản ánh đúng về cấu tạo của Người tinh khôn

A. Cơ thể gọn và linh hoạt, thích hợp với các hoạt động phức tạp.

B. Xương cốt nhỏ hơn Người tối cổ.

C. Đôi bàn tay nhỏ, khéo léo, các ngón tay linh hoạt.

D. Hộp sọ đã lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.

PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm )

Câu 1 (4,0 điểm): Những thành tựu nổi bật của văn hóa Trung Quốc phong kiến? Nhận xét?

Câu 2 (2,0 điểm):So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai Vương triều Hồi giáo Đê Li và Vương triều Mô-gôn.

Nguồn: / vietjack.com

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 20 (có đáp án): Vương quốc Phù Nam

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 20: Vương quốc Phù Nam có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 19 (có đáp án): Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 19: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 17 (có đáp án): Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

 2746 Đọc tiếp

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 16 (có đáp án): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc...

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 13 (có đáp án): Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 11 (có đáp án): Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.