Cập nhật: 14/12/2022
I. Trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
Câu 1. Chiến thuật quân sự được thực dân Pháp sử dụng khi tấn công Đà Nẵng (tháng 9/1858) là
A. “Đánh nhanh, thắng nhanh”.
B. “Đánh chắc, tiến chắc”.
C. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
D. “Vừa đánh, vừa đàm”.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) giữa triều đình nhà Nguyễn và Pháp?
A. Mở ba của biển (Đà Nẵng, Ba Lạt, Quảng Yên) vào buôn bán.
B. Bồi thường cho Pháp khoản chiến phí tương đương 288 vạn lạng bạc.
C. Cho phép người Pháp và Tây Ban Nha tự do truyền bá đạo Gia Tô.
D. Nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp.
Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Đố ai trung liệt sáng ngời,
Đã không khuyết phục bọn người Tây dương
Xé đồ băng bó vết thương,
Nhịn ăn mà chết, chọn đường tự do?”
A. Nguyễn Tri Phương.
B. Hoàng Diệu.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 4. Ngày 6/6/1884, Hiệp ước Pa-tơ-nốt giữa nhà Nguyễn với thực dân Pháp được kí kết. Hiệp ước Pa-tơ-nốt có nội dung cơ bản giống với hiệp ước nào dưới đây?
A. Nhâm Tuất.
B. Giáp Tuất.
C. Hác-măng.
D. Thiên Tân.
Câu 5. Ở Việt Nam, từ năm 1888 đến năm 1896, phong trào Cần vương được đặt dưới sự chỉ huy của
A. các thủ lĩnh nông dân.
B. các văn thân, sĩ phu yêu nước.
C. lực lượng triều đình kháng chiến.
D. vua Hàm Nghi và Tôn Thất thuyết.
Câu 6. Địa bàn hoạt động của khởi nghĩa Hương Khê (1885 - 1896) là
A. Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình.
B. vùng lau sậy ở các huyện thuộc tỉnh Hưng Yên.
C. ba làng Thượng Thọ, Mậu Thịnh, Mỹ Khê (Nga Sơn, Thanh Hóa),
D. vùng núi rừng Yên Thế (tỉnh Bắc Giang).
Câu 7. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) đều
A. chịu sự chi phối của hệ tư tưởng dân chủ tư sản.
B. là các cuộc đấu tranh theo khuynh hướng phong kiến.
C. giành thắng lợi, khôi phục lại nền độc lập cho dân tộc.
D. đặt dưới sự lãnh đạo của các thủ lĩnh xuất thân từ nông dân.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa nông dân lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là
A. khởi nghĩa Hương Khê.
B. khởi nghĩa Ba Đình.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Yên Thế.
Câu 9. Người dâng hai bản “Thời vụ sách” lên vua Tự Đức (vào các năm 1877 và 1882), đề nghị chấn hưng dân khí, khai thông dân trí, bảo vệ đất nước là
A. Nguyễn Trường Tộ.
B. Đinh Văn Điền.
C. Nguyễn Lộ Trạch.
D. Trần Đình Túc.
Câu 10. Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa của các cải cách canh tân đất nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Tấn công vào những tư tưởng bảo thủ, góp phần thức tỉnh đồng bào.
B. Phản ánh trình độ mới của những người Việt Nam hiểu biết, thức thời.
C. Đưa xã hội Việt Nam thoát khỏi bế tắc của chế độ thuộc địa nửa phong kiến.
D. Tạo tiền đề cho sự ra đời của phong trào Duy tân ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX.
II. Tự luận (5,0 điểm)
Câu 1 (3,0 điểm):
a. Trình bày: hoàn cảnh kí kết và những nội dung cơ bản của Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp?
b. So với Hiệp ước Hác-măng, Hiệp ước Pa-tơ-nốt có điểm gì khác biệt?
Câu 2 (2,0 điểm): Chỉ ra những điểm tương đồng giữa khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
Nguồn: / vietjack.com