Cập nhật: 09/08/2020
1.
Nét tương đồng về nguyên nhân giúp cho kinh tế Mĩ, Nhật Bản và Tây Âu phát triển nhanh, trở thành các trung tâm kinh tế – tài chính của thế giới là
A:
Vai trò của bộ máy nhà nước trong việc tiến hành cải cách tài chính, tiền tệ.
B:
Người dân cần cù, chịu khó, trình độ tay nghề cao.
C:
Áp dụng những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại
D:
Lãnh thổ không rộng, nghèo tài nguyên, thường xuyên gặp thiên tai.
Đáp án: C
2.
Nội dung nào sau đây không phải là mục tiêu của Pháp trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương?
A:
Bù dắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B:
Khôi phục lại địa vị của nước Pháp trong thế giới TBCN.
C:
Trả Nga khoản Pháp vay nợ trong chiến tranh Pháp – Phổ.
D:
Bồi thường chiến phí cho những nước thắng trận trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
Đáp án: D
3.
Hiệp ước an ninh Mĩ – Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản
A:
đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ.
B:
luôn ở trong tình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị.
C:
đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ.
D:
đứng dưới "chiếc ô" bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ.
Đáp án: C
4.
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô thay đổi ra sao?
A:
Mâu thuẫn gay gắt về quyền lợi.
B:
Chuyển từ đối đầu sang đối thoại.
C:
Hợp tác với nhau trong việc giải quyết nhiều vấn đề quốc tế lớn .
D:
Từng là đồng minh trong chiến tranh chuyển sang đối đầu và đi tới tình trạng chiến tranh lạnh.
Đáp án: D
5.
Ý nào dưới đây không phải là đặc điểm nổi bật của cách mạng Lào từ năm 1945 đến năm 1975?
A:
Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo nhân dân các bộ tộc Lào tiến hành khởi nghĩa, tuyên bố độc lập.
B:
Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ xâm lược.
C:
Tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược trở lại.
D:
Gia nhập tổ chức ASEAN.
Đáp án: D
6.
Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc thực hiện nhiệm vụ cách mạng nào?
A:
Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B:
Tiến hành cách mạng XHCN.
C:
Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D:
Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.
Đáp án: B
7.
Nội dung nào sau đây là công thức của "Chiến lược chiến trang đặc biệt"?
A:
Được tiến hành quân đội tay sai, do "cố vấn" Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí trang bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B:
Tiến hành hoạt động phá hoại miền Bắc, phong trào biên giới.
C:
Đưa quân chư hầu của Mĩ vào miền Nam Việt Nam.
D:
Thực hiện Đông Dương hoá chiến tranh.
Đáp án: A
8.
Sai lầm lớn nhất của Liên Xô và các nước Đông Âu lúc tiến hành cải tổ và điều chỉnh sự phát triển kinh tế khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng là
A:
chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước.
B:
thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hoá, gần gũi với phương Tây.
C:
thiếu dân chủ công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
D:
thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
Đáp án: D
9.
Đối tượng và mục đích của Pháp trong việc tăng cường đầu tư vào công nghiệp trong công cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam là gì?
A:
Phát triển các ngành công nghiệp nhẹ để cạnh tranh với các nước tư bản khác.
B:
Đầu tư để phát triển tất cả các ngành công nghiệp ở thuộc địa.
C:
Chú trọng công nghiệp khai khoáng và công nghiệp chế biến để thu lợi nhuận cao và phục vụ nhu cầu của tư bản Pháp ở Việt Nam.
D:
Phát triển ngành công nghiệp nặng để thu lợi nhuận cao.
Đáp án: C
10.
Từ công cuộc xây dựng đất nước của Ấn Độ và cải cách – mở cửa của Trung Quốc, Việt Nam có thể rút ra bài học gì cho quá trình đổi mới đất nước?
A:
Đẩy mạnh cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp để xuất khẩu lúa gạo.
B:
Đẩy mạnh cuộc "cách mạng chất xám" để trở thành nước xuất khẩu phần mềm.
C:
Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật trong xây dựng và phát triển đất nước.
D:
Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân để khai thác hợp lí các nguồn tài nguyên.
Đáp án: C
11.
Vì sao ngay sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, hoà bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách ruộng đất?
A:
Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
B:
Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.
C:
Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D:
Khắc phục hậu quả chiến tranh.
Đáp án: A
12.
Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra năm 1949 nhằm
A:
chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
B:
chống lại Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C:
chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam.
D:
chống lại các nước XHCN và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.
Đáp án: B
13.
Ý nào dưới đây giải thích không đúng về lí do dẫn đến sự ra đời của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A:
Các nước trong khu vực gặp nhiều khó khăn, đặt ra nhu cầu hợp tác cùng phát triển.
B:
Muốn liên kết với nhau để hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
C:
Sự hoạt động hiệu quả của các tổ chức hợp tác khu vực trên thế giới đã cổ vũ.
D:
Trước tham vọng của Trung Quốc trong vấn đề biển Đông, buộc các nước phải liên kết lại.
Đáp án: D
14.
Hình thức đấu tranh chủ yếu của của các nước Mĩ Latinh sau thắng lợi của cách mạng Cuba năm 1959 là
A:
đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh kinh tế.
B:
đấu tranh nghị trường.
C:
đấu tranh vũ trang.
D:
đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
Đáp án: C
15.
Sự kiện nào ở khu vực Đông Bắc Á là biểu hiện của cuộc chiến tranh cục bộ và sự đối đầu Đông – Tây trong thời kì Chiến tranh lạnh?
A:
Hàn Quốc trở thành "con rồng" kinh tế châu Á nổi trội nhất.
B:
Chiến tranh giữa hai miền Triều Tiên và sự ra đời của hai nhà nước đối lập nhau.
C:
Hồng Công và Ma Cao trở về Trung Quốc.
D:
Kinh tế Nhật Bản phát triển "thần kì" và Đài Loan, Hồng Công trở thành "con rồng" kinh tế châu Á.
Đáp án: B
Nguồn: /