Cập nhật: 09/08/2020
1.
Thế nào là bộ lạc?
A:
Là tập hợp các thị tộc
B:
Là những thị tộc có cùng chung nguồn nước
C:
Là tập hợp các thị tộc sống cạnh nhau, cú họ hàng với nhau
D:
Là sự liên kết của các thị tộc
Đáp án: C
2.
Nhà nước của các quốc gia cổ đại Phương Đông được hình thành ở đâu?
A:
Trờn cỏc hũn đảo
B:
Lưu vực các dũng sụng lớn
C:
Trờn cỏc vựng núi cao
D:
Ở cỏc thung lũng
Đáp án: B
3.
Tại sao nhà nước ở các quốc gia cổ đại Phương Đông ra đời sớm?
A:
Do nhu cầu sản xuất nụng nghiệp và làm thuỷ lợi
B:
Do nhu cầu sinh sống
C:
Do điều kiện tự nhiên thuận lợi
D:
Do nhu cầu phỏt triển kinh tế
Đáp án: C
4.
Nền kinh tế chính của các cư dân phương Đông cổ đại là gỡ?
A:
Thủ cụng nghiệp
B:
Nụng nghiệp
C:
Làm gốm
D:
Thương mại
Đáp án: B
5.
Nền kinh tế của các cư dân phương Đông cổ đại có tính chất gỡ?
A:
Khộp kớn
B:
Tự túc
C:
Tự cung tự cấp
D:
Thương nghiệp
Đáp án: C
6.
Nền kinh tế của cỏc quốc gia cổ đại Phương Đông có đặc điểm gỡ?
A:
Săn bắn và hái lượm
B:
Trồng trọt và chăn nuôi
C:
Lấy nghề nông làm gốc
D:
Phát triển hầu hết cỏc ngành kinh tế
Đáp án: C
7.
Xó hội của cỏc quốc gia Phương Đông cổ đại gồm mấy tầng lớp?
A:
2
B:
3
C:
4
D:
5
Đáp án: B
8.
Thể chế chính trị của các quốc gia cổ đại Phương Đông là gì?
A:
Thể chế tự chủ
B:
Thể chế cộng hoà
C:
Thể chế tự chủ chuyên chế
D:
Thể chế quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền
Đáp án: D
9.
Cư dân nào phát minh ra chữ số “khụng”?
A:
Ai Cập
B:
Ấn Độ
C:
Lưỡng Hà
D:
La Mã
Đáp án: B
10.
Chữ viết của các cư dân Phương Đông cổ đại ra đời do nhu cầu nào?
A:
Nhu cầu trao đổi
B:
Phục vụ lợi ớch cho giai cấp thống trị
C:
Ghi chép và lưu giữ thông tin
D:
Phục vụ giới quý tộc
Đáp án: C
Nguồn: /