Danh sách bài viết

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 10 (có đáp án): Cách mạng khoa học - công nghệ (phần 2)

Cập nhật: 14/12/2022

Câu 31. Nước nào mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ?

A. Mĩ.             B. Nhật.             C. Liên Xô.             D. Anh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Liên Xô là nước mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người

Câu 32. Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng

A. đầu tư vào khoa học cho lãi cao.

B. bùng nổ thông tin.

C. bùng nổ phát minh sáng chế.

D. chảy máu chất xám.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Sự phát triển nhanh chóng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại dẫn đến hiện tượng bùng nổ thông tin.

Câu 33. Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là

A. tạo ra một khối lượng hàng hoá đồ sộ.

B. đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.

C. thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

D. sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Ý nghĩa then chốt, quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai là thay đổi một cách cơ bản các nhân tố sản xuất.

Câu 34. Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là

A. tạo nên sự chuyển biến về cơ cấu kinh tế.

B. đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.

C. làm thay đổi về cơ cấu dân cư và chất lượng nguồn nhân lực.

D. đẩy nhanh sự phân hóa về lực lượng sản xuất trong xã hội.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là đào sâu sự ngăn cách giàu nghèo trong từng nước và giữa các nước.

Câu 35. Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì

A. khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

B. tay nghề của công nhân ngày sàng cao.

C. sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.

D. nhà máy là phòng nghiên cứu chính của các nhà khoa học.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp vì khoa học là nguồn gốc chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.

Câu 36. Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 30 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

D. Từ những năm 50 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Giai đoạn thứ nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại diễn ra từ những năm 40 đến những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 37. Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. Từ những năm 70 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

B. Từ những năm 40 đến những năm 80 của thế kỉ XX.

C. Từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

D. Từ những năm 80 của thế kỉ XX đến nay.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Giai đoạn thứ hai của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai diễn ra từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng năm 1973 đến nay.

Câu 38. Từ năm 1973 đến nay cuộc cách mạng nào được nâng lên vị trí hàng đầu?

A. Cách mạng xanh trong nông nghiệp.

B. Cách mạng trắng trong nông nghiệp.

C. Cách mạng công nghiệp.

D. Cách mạng công nghệ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Từ năm 1973 đến nay, cuộc cách công nghệ được nâng lên vị trí hàng đầu

Câu 39. Nội dung nào sau đây không phải là thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Sự ra đời của hệ thống máy tự động.

B. Sự ra đời của nhiều vật liệu mới, năng lượng mới.

C. Giải mã thành công bản đồ gen người.

D. Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chế tạo được máy móc sử dụng sức nước là thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII – XIX.

Câu 40. Nguồn năng lượng nào sau đây không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại?

A. Năng lượng gió.

B. Năng lượng dầu mỏ.

C. Năng lượng mặt trời.

D. Năng lượng nguyên tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Năng lượng dầu mỏ không phải là nguồn năng lượng mới được tìm ra trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

Câu 41. Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

A. Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội.

B. Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.

C. Yêu cầu của sự văn minh nhân lọai.

D. Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Yêu cầu của sản xuất và đời sống xã hội là nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay.

Câu 42. Quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới được gọi là

A. quá trình công nghiệp hóa.

B. quá trình toàn cầu hóa.

C. quá trình hiện đại hóa.

D. quá trình tư bản hóa.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới

Câu 43. Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược được, làm cho mọi mặt đời sống của con người kém an toàn hơn

B. kết quả của quá trình tăng tiến mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước

C. quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới

D. sự phát triển nhanh chóng các mối quan hệ thương mại, là sự phụ thuộc lẫn nhau trên phạm vi toàn cầu

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là quá trình tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, những ảnh hưởng tác động lẫn nhau, phụ thuộc lẫn nhau của tất cả các khu vực, các quốc gia, dân tộc trên thế giới.

Câu 44. Bản đồ gen người được công bố vào năm

A. 1991     B. 1997     C. 2000     D. 2003

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tháng 6 – 2000, sau 10 năm hợp tác nghiên cứu, các nhà khoa học của các nước Anh, Pháp, Mĩ, Đức, Nhật Bản và Trung Quốc đã công bố “Bản đồ gen người”. Đến tháng 3 – 2003, bản đồ này mới được hoàn chỉnh.

Câu 45. Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) đã con người sang

A. nền văn minh nông nghiệp.

B. nền văn minh công nghiệp.

C. nền văn minh thông tin.

D. nền văn minh khoa học.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Sự ra đời của mạng thông tin máy tính toàn cầu (Internet) đã con người sang nền văn minh thông tin.

Câu 46. Đâu là mặt hạn chế của xu thế toàn cầu hóa?

A. Cơ cấu kinh tế các nước có sự biến chuyển.

B. Đặt ra yêu cầu cải cách để nâng cao sức cạnh tranh

C. Thúc đẩy sự phát triển và xã hội hóa của lực lượng sản xuất.

D. Nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Một trong những hạn chế của xu thế toàn cầu hóa là tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc trước sự xâm nhập mạnh mẽ của văn hóa bên ngoài.

Câu 47. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế

A. toàn cầu hóa.

B. đa dạng hóa.

C. hợp tác và đấu tranh.

D. hòa hoãn tạm thời.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 48. Các công ty được sáp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm

A. tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

B. giải quyết những vấn đề kinh tế chung của khu vực.

C. tăng cường mối quan hệ phụ thuộc giữa các nước.

D. tăng cường trao đổi thương mại giữa các nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Các công ty được sáp nhập và hợp nhất thành các tập đoàn lớn, nhất là các công ty khoa học – kĩ thuật nhằm tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường trong và ngoài nước.

Câu 49. Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách

A. chính trị.

B. văn hóa.

C. quốc phòng.

D. kinh tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Để hội nhập với xu thế toàn cầu hóa hiện nay, các quốc gia đều ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển của mình bằng cách tập trung phát triển kinh tế.

Câu 50. Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó

A. thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.

B. tạo ra nguy cơ đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

C. tạo nên sự phân hóa giàu nghèo trong nội bộ từng nước.

D. thúc đẩy sự hợp tác và phụ thuộc lẫn nhau của các nước.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Toàn cầu hoá là thời cơ với các nước đang phát triển nói chung và Việt Nam nói riêng bởi nó thúc đẩy nhanh sự phát triển và xã hội hóa lượng sản xuất.

Câu 51. Nội dung nào không phản ánh đúng biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, chính trị, quân sự khu vực không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa.

Câu 52. Đảng ta nhận định như thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

C. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.

D. Xu hướng toàn cầu hóa là không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đảng đã nhận định xu thế toàn cầu hóa là cơ hội, đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

Câu 53. Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là

A. khai thác được nguồn lực trong nước.

B. có điều kiện tiếp cận khoa học – kĩ thuật hiện đại.

C. tạo điều kiện giữ vững bản sắc dân tộc.

D. thúc đẩy quá trình tăng cường hợp tác quốc tế.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Một trong những thời cơ của Việt Nam khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là có điều kiện tiếp cận những thành tựu khoa học – kĩ thuật hiện đại trên thế giới.

Câu 54. Thành tựu nào của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn?

A. Chế tạo ra vũ khí hạt nhân.

B. Tìm ra bản đồ gen người.

C. Chế tạo ra các loại tàu vũ trụ.

D. Chế tạo ra máy tính điện tử.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Việc chế tạo ra vũ khí hạt nhân khiến cho tình hình an ninh thế giới luôn tiềm ẩn dấu hiệu bất ổn bởi nguy cơ chiến tranh hạt nhân.

Câu 55. Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại phát triển qua mấy giai đoạn?

A. hai giai đoạn.

B. ba giai đoạn.

C. bốn giai đoạn.

D. năm giai đoạn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại phát triển qua hai giai đoạn: giai đoạn thứ nhất từ những năm 40 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, giai đoạn thứ hai từ sau cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới 1973 đến nay.

Câu 56. Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là

A. sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

B. trình độ của người lao động còn thấp.

C. trình độ quản lí còn thấp.

D. chưa tận dụng tốt nguồn vốn và kĩ thuật từ bên ngoài.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Thách thức lớn nhất mà Việt Nam phải đối mặt khi tham gia xu thế toàn cầu hóa là sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường quốc tế.

Câu 57. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là

A. am hiểu luật pháp quốc tế.

B. cạnh tranh lành mạnh.

C. giữ vững độc lập chủ quyền

D. bình đẳng trong cạnh tranh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam khi hội nhập vào nền kinh tế thế giới theo xu thế toàn cầu hóa là giữ vững độc lập chủ quyền. Đây là điều kiện tiên quyết để phát triển đất nước.

Câu 58. Nội dung nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới?

A. Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài.

B. Quá trình liên kết khu vực, hợp tác giữa các nước đang được đẩy mạnh.

C. Hòa bình, ổn định tạo nên sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính ở các khu vực.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài được coi là thời cơ lịch sử mà xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới

Câu 59. Điền vào chỗ (….) cụm từ thích hợp:

Toàn cầu hóa là ….(1), là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là…(2) lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những….(3) to lớn.

A. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thuận lợi.

B. (1) xu thế chủ quan, (2) thách thức, (3) thuận lợi.

C. (1) xu thế khách quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.

D. (1) xu thế chủ quan, (2) thời cơ, (3) thách thức.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Toàn cầu hóa là xu thế khách quan, là một thực tế không thể đảo ngược. Toàn cầu hóa là thời cơ lịch sử, là cơ hội rất to lớn cho các nước phát triển mạnh mẽ, đồng thời cũng tạo ra những thách thức to lớn.

Câu 60. Vì sao toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược?

A. Đây là kết quả của việc thu hút nguồn lực bên ngoài của các nước đang phát triển.

B. Các nước tư bản tăng cường đầu tư vốn ra thị trường thế giới.

C. Đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

D. Các cường quốc đẩy mạnh liên kết kinh tế khu vực và toàn cầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Toàn cầu hóa là một xu thế khách quan, một thực tế không thể đảo ngược vì đây là kết quả của quá trình tăng lên mạnh mẽ của lực lượng sản xuất.

Nguồn: / vietjack.com

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 20 (có đáp án): Vương quốc Phù Nam

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 20: Vương quốc Phù Nam có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 19 (có đáp án): Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 19: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 17 (có đáp án): Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

 1971 Đọc tiếp

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 16 (có đáp án): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc...

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 13 (có đáp án): Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 11 (có đáp án): Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.