Danh sách bài viết

Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Bài 12 (có đáp án): Phong trào dân tộc dân chủ (phần 1)

Cập nhật: 14/12/2022

Câu 1. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam (1919 – 1929) diễn ra trong bối cảnh nào?

A. Pháp gặp nhiều khó khăn khi chiến tranh thế giới thứ hai đang bước vào giai đoạn quyết định.

B. Nước Pháp bị tàn phá nặng nề sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, trở thành con nợ của Mĩ.

C. Pháp đang lâm vào cuộc khủng hoảng kinh tế nặng nề nhất trong lịch sử - "khủng hoảng thừa".

D. Thực dân Pháp đang gặp nhiều khó khăn, thách thức do bị phát xít Đức chiếm đóng lãnh thổ.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Bước ra khỏi Chiến tranh thế giới thứ nhất với tư thế người thắng trận nhưng nước Pháp bị thiệt hại rất nặng nề: 1,4 triệu người chết, thiệt hại vật chất lên tới 200 tỉ phrăng, trở thành con nợ lớn nhất của nước Mĩ. Để bù đắp thiệt hại chiến tranh, một mặt thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân trong nước, mặt khác tiến hành khai thác thuộc địa.

Câu 2. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành

A. công nghiệp.       B. nông nghiệp.

C. giao thông vận tải.        D. thương mại.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp.

Câu 3. Loại hình đồn điền nào phát triển mạnh ở Việt Nam trong thời kì 1919 - 1929?

A. Đồn điền trồng lúa.

B. Đồn điền trồng cao su.

C. Đồn điền trồng chè.

D. Đồn điền trồng cà phê.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam, tư bản Pháp đầu tư nhiều nhất vào ngành nông nghiệp, chủ yếu là đồn điền cao su. Do đó loại đồn điền này rất phát triển ở Việt Nam thời kì 1919 – 1929.

Câu 4. Cuộc khai thác thuộc địa lần hai của Pháp ở Việt Nam (1919 - 1929) có điểm gì tương đồng so với cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1987 – 1914)?

A. Chú trọng đầu tư vào ngành khai thác mỏ.

B. Không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng.

C. Đẩy mạnh hoạt động thương mại xuất - nhập khẩu.

D. Không đầu tư nhiều vào xây dựng cơ sở hạ tầng.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

(Giải thích: Trong cả hai cuộc khai thác thuộc địa, Pháp không đầu tư nhiều vào các ngành công nghiệp nặng nhằm cột chặt Đông Dương trong mối quan hệ phụ thuộc với công nghiệp chính quốc, biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản Pháp và Việt Nam vẫn là 1 nước có nền kinh tế lạc hậu, què quặt phụ thuộc vào nền kinh tế Pháp.)

Câu 5. Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là:

A. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ, toàn diện.

B. kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển toàn diện.

C. kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

D. kinh tế công – nông nghiệp khá phát triển.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Điểm nổi bật nền kinh tế Việt Nam trong thời kì khai thác thuộc địa lần hai của thực dân Pháp là kinh tế nông nghiệp lạc hậu, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

Câu 6. Bổ sung từ còn thiếu trong câu nói nổi tiếng của Nguyễn Ái Quốc : "Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc... của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại".

A. trị dân.       B. khai hoá.

C. an dân.       D. ngu dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: "Rượu cồn và thuốc phiện cùng báo chí phản động của bọn cầm quyền bổ sung cho cái công cuộc ngu dân của Chính phủ. Máy chém và nhà tù làm nốt phần còn lại".

Câu 7. Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam khi

A. Chiến tranh thế giới thứ nhất bùng nổ.

B. Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

C. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thực dân Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1929, khi Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

Câu 8. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được bắt đầu trong thời kì cầm quyền của ai ở Đông Dương?

A. Toàn quyền Pát-ki-ê.

B. Toàn quyền Pôn Đu-me.

C. Toàn quyền Méc-lanh.

D. Toàn quyền An-be Xa-rô.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp (1919 – 1929) được bắt đầu trong thời kì cầm quyền Toàn quyền An-be Xa-rô ở Đông Dương.

Câu 9. Chính sách giáo dục của Pháp ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929 là

A. tiếp tục duy trì nền giáo dục Nho học lạc hậu.

B. mở rộng hai hệ thống trường Tây học và Nho học.

C. không thay đổi gì so với cuộc khai thác lần thứ nhất.

D. mở rộng hơn hệ thống trường Tây học.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chính sách giáo dục của Pháp ở Việt Nam trong thời kì 1919 – 1929 là mở rộng hơn hệ thống trường Tây học.

Câu 10. Thuế trực thu là loại thuế nào ?

A. Thuế thân.       B. Thuế rượu.

C. Thuế muối.       D. Thuế thuốc phiện.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Thuế trực thu là thuế thân dưới thời kì Pháp thuộc ở Việt Nam.

Câu 11. Ngôn ngữ nào được sử dụng trong các trường Pháp - Việt trong những năm 1919 – 1929 ở Việt Nam?

A. Tiếng Việt.

B. Tiếng Pháp.

C. Tiếng Việt và tiếng Pháp.

D. Tuỳ sự lựa chọn của học sinh.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Ngôn ngữ được sử dụng trong các trường Pháp - Việt trong những năm 1919 – 1929 ở Việt Nam là tiếng Pháp.

Câu 12. Nội dung nào không phản ánh nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Bị tư bản Pháp chèn ép.

B. Bị thương nhân Hoa kiều cạnh tranh triệt để.

C. Sự cản trở của quan hệ sản xuất phong kiến trong nước.

D. Chính sách cải cách chính trị - hành chính của thực dân Pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Chính sách cải cách chính trị - hành chính của thực dân Pháp không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng phát triển chậm chạp của giai cấp tư sản Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 13. Điền tên nhà tư sản nổi tiếng ở Việt Nam đầu thế kỉ XX còn thiếu trong câu sau : "Nhất Sĩ, nhĩ Phương, tam Xương, tứ...”

A. Bền (Trương Văn Bền).

B. Hỏa (Huỳnh Văn Hoa).

C. Vĩnh (Lê Phát Vĩnh).

D. Sản (Trịnh Duy Sản).

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: "Nhất Sĩ, nhì Phương, tam Xương, tứ Hỏa” là câu nói nhắc đến bốn nhà tư sản giàu có nhất ở Sài Gòn lúc bấy giờ là Lê Phát Đạt, Đỗ Hữu Phương, Lý Tường Quan và Huỳnh Văn Hoa.

Câu 14. Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929) là

A. cho tự do kinh doanh buôn bán.

B. tạo điều kiện cho thương nhân Hoa kiều, Pháp buôn bán.

C. bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.

D. tạo điều kiện cho thương nhân người Việt, Pháp buôn bán.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Chính sách thương mại của thực dân Pháp trong thời kì khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 – 1929) là bảo hộ thuế quan cho hàng hoá Pháp.

Câu 15. Nhận định nào là đúng về giai cấp địa chủ Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp?

A. Là giai cấp đầu hàng, tay sai của thực dân Pháp.

B. Là giai cấp bóc lột của chế độ phong kiến, hoàn toàn không có thế lực chính trị.

C. Là một giai cấp có thế lực kinh tế độc lập với Pháp, có tinh thần dân tộc cao.

D. Một bộ phận là tay sai của thực dân, một bộ phận có tinh thần dân tộc chống Pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, giai cấp địa chủ Việt Nam phân hóa thành ba bộ phận: đại địa chủ là tay sai của thực dân, trung và tiểu địa chủ ít nhiều có tinh thần dân tộc chống Pháp.

Câu 16. Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là :

A. ra đời sau giai cấp vô sản.

B. có quyền lợi kinh tế - chính trị gắn bó với thế lực thực dân.

C. từ khi mới ra đời đã là chỗ dựa cho chính quyền thuộc địa.

D. có tinh thần đấu tranh kiên quyết.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Đặc điểm của giai cấp tư sản Việt Nam là ra đời sau giai cấp vô sản, có thế lực kinh tế nhưng không có quyền lực chính trị, chịu sự áp bức của thực dân nên có tinh thần chống Pháp, tuy nhiên thái độ chống Pháp không kiên định, dễ thỏa hiệp.

Câu 17. Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì

A. đây là giai cấp có đủ khả năng lãnh đạo cách mạng giải phóng dân tộc ở nước ta.

B. đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

C. đây là giai cấp rất nhạy cảm chính trị, hăng hái với công cuộc canh tân đất nước.

D. đây là lực lượng lao động chính, tạo ra mọi giá trị vật chất cho xã hội.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Giai cấp nông dân là một lực lượng cách mạng to lớn của dân tộc vì đây là giai cấp có số lượng đông, có tinh thần cách mạng triệt để.

Câu 18. Bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản là

A. tiểu thương.

B. thị dân.

C. thợ thủ công.

D. học sinh, sinh viên.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Do dễ được tiếp cận mới nhiều luồng tư tưởng mới từ bên ngoài vào nên bộ phận trí thức, học sinh, sinh viên là bộ phận có tinh thần dân tộc, hăng hái cách mạng nhất trong giai cấp tiểu tư sản.

Câu 19. Mâu thuẫn lớn nhất trong xã hội Việt Nam giai đoạn 1919 – 1929 là

A. mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

B. mâu thuẫn giữa công nhân, nông dân với tư sản.

C. mâu thuẫn giữa nhân dân Việt Nam với giai cấp tư sản.

D. mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc, tay sai.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp, trong xã hội Việt Nam tồn tại nhiều mâu thuẫn giai cấp và mâu thuẫn dân tộc, trong đó mâu thuẫn lớn nhất là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với đế quốc và tay sai.

Câu 20. Đối tượng chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là

A. địa chủ, tư sản.

B. tư sản, đế quốc.

C. đế quốc, địa chủ.

D. đế quốc, tay sai.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Đối tượng chủ yếu mà cách mạng Việt Nam cần đánh đổ là đế quốc Pháp và tay sai của chúng, bao gồm triều đình phong kiến, đại địa chủ và tư sản mại bản.

Câu 21. Từ năm 1917 đến năm 1925, Phan Bội Châu chủ yếu hoạt động cách mạng đâu ?

A. Thái Lan.       B. Trung Quốc.

C. Việt Nam.       D. Pháp.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Năm 1925, Phan Bội Châu bị thực dân Pháp bắt ở Thượng Hải (Trung Quốc). Chúng kết án tù rồi đưa ông về an trí ở Huế.

Câu 22. Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức yêu nước :

A. Tâm tâm xã.

B. Việt Nam Quang phục hội.

C. Hội Phục Việt.

D. Hội Việt Nam Nghĩa đoàn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: Phạm Hồng Thái là thành viên của tổ chức Tâm tâm xã.

Câu 23. Điền tiếp từ còn thiếu trong câu nói của Phan Bội Châu : "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là ...”

A. chủ nghĩa xã hội.

B. Nguyễn Ái Quốc.

C. Cách mạng Nga năm 1917.

D. Cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

Hiển thị đáp án

Đáp án: A

Giải thích: "Đương lúc khói độc mây mù, thình lình có một trận gió xuân thổi tới. Đương giữa lúc trời khuya đất ngủ, thình lình có một tia thái dương mọc ra. Trận gió xuân ấy, tia thái dương ấy là chủ nghĩa xã hội”.

Câu 24. Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) của tư sản Việt Nam là

A. tư sản Pháp.

B. tư sản Hoa kiểu.

C. tư sản mại bản.

D. tư sản Pháp và tư sản Hoa kiều.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Đối tượng đấu tranh của phong trào "Chấn hưng nội hoá" (1919) của tư sản Việt Nam là tư sản Hoa kiều.

Câu 25. Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam" vì

A. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.

B. đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

C. đây là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.

D. đây là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên lãnh đạo.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã "đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam" vì đây là cuộc đấu tranh có tổ chức, có quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.

Câu 26. Là người đã từng tham gia vụ binh biến trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen (năm 1918) phản đối chính sách can thiệp cách mạng Nga của đế quốc Pháp, khi về nước đã lập ra tổ chức đầu tiên của công nhân Việt Nam. Ông là ai ?

A. Phan Anh.       B. Tôn Đức Thắng.

C. Trường Chinh.       D. Lê Duẩn.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Tôn Đức Thắng là người đã từng tham gia vụ binh biến trên tàu chiến Pháp ở Biển Đen (năm 1918) phản đối chính sách can thiệp cách mạng Nga của đế quốc Pháp, khi về nước đã lập ra tổ chức đầu tiên của công nhân Việt Nam – Công hội.

Câu 27. Tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở đâu ?

A. Hải Phòng.       B. Quảng Ninh.

C. Sài Gòn - Chợ Lớn.        D. Hà Nội.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Năm 1920, tổ chức Công hội được thành lập đầu tiên ở Sài Gòn - Chợ Lớn.

Câu 28. Hạn chế của phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. chỉ đòi quyền lợi kinh tế cho dân tộc.

B. chưa đấu tranh đòi quyền lợi kinh tế.

C. không đáp ứng được yêu cầu của dân tộc.

D. chưa thành lập các tổ chức chính trị đòi quyền lợi.

Hiển thị đáp án

Đáp án: C

Giải thích: Hạn chế của phong trào đấu tranh của tư sản dân tộc trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là không đáp ứng được yêu cầu của dân tộc là độc lập.

Câu 29. Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là:

A. đấu tranh vì lợi ích của.giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

B. đấu tranh vì lợi ích của dân tộc, dễ thỏa hiệp với giai cấp vô sản.

C. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp vô sản, dễ thỏa hiệp với giai cấp nông dân.

D. đấu tranh vì lợi ích của giai cấp tư sản, dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.

Hiển thị đáp án

Đáp án: D

Giải thích: Thái độ chính trị của giai cấp tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1925 là đấu tranh vì lợi ích của giai cấp mình và dễ thỏa hiệp với thế lực thực dân.

Câu 30. Thực chất cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì (1923) là

A. cuộc vận động chính trị, tập hợp quần chúng của giai cấp tư sản Việt Nam.

B. cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

C. cuộc vận động đấu tranh dân tộc của tư sản Việt Nam.

D. cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Hoa Kiều.

Hiển thị đáp án

Đáp án: B

Giải thích: Thực chất cuộc vận động chống độc quyền ở thương cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo ở Nam Kì (1923) là cuộc xung đột quyền lợi của tư sản Việt Nam với tư sản Pháp.

Nguồn: / vietjack.com

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 20 (có đáp án): Vương quốc Phù Nam

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 20: Vương quốc Phù Nam có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 19 (có đáp án): Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 13 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 19: Vương quốc Chăm-pa từ thế kỉ II đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 18 (có đáp án): Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 18: Bước ngoặt lịch sử đầu thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 17 (có đáp án): Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 17: Cuộc đấu tranh bảo tồn và phát triển văn hóa dân tộc của người Việt có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

 1971 Đọc tiếp

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 16 (có đáp án): Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 16: Các cuộc khởi nghĩa tiêu biểu giành độc lập trước thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 15 (có đáp án): Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 15: Chính sách cai trị của các triều đại phong kiến phương Bắc và sự chuyển biến của xã hội Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc...

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 14 (có đáp án): Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 14: Nhà nước Văn Lang - Âu Lạc có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 13 (có đáp án): Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X

Lịch sử

Với 11 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 13: Giao lưu văn hóa ở Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ X có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 12 (có đáp án): Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 15 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 12: Sự hình thành và bước đầu phát triển của các vương quốc phong kiến ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.

Trắc nghiệm Lịch Sử 6 Kết nối tri thức Bài 11 (có đáp án): Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á

Lịch sử

Với 10 câu hỏi trắc nghiệm Lịch Sử lớp 6 Bài 11: Các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Lịch Sử 6.