Danh sách bài viết

Đề kiểm tra 15 phút glucozơ môn Hóa Học lớp 9 THCS Phú Long

Hóa học

Khối lượng dung dịch glucoz ơ 10% cần dùng để phản ứng vừa đủ với dung dịch AgNO3 để thu được 2,16 g Ag là (biết 1 mol glucozơ phản ứng thì thu được 2 mol Ag):

Chất xúc tác trong cơ thể sinh vật có tác dụng gì?

Hóa học

Bất kể động vật, thực vật hay loài người, trong cơ thể đều tồn tại các loại chất xúc tác, hoạt động sống của chúng đều không thể tách rời sự giúp đỡ của chất xúc tác.Chất xúc tác quan trọng như vậy, trên thực tế là một loại protêin1 có tác dụng xúc tác trong cơ thể sinh vật. Dưới tác dụng của chất xúc tác mới có thể có hoạt động sự sống như tiêu hoá, hô hấp, vận động, sinh trưởng, phát dục, sinh sôi... mới có thể xuất hiện sự biến đổi hoá học như sự trao đổi vật chất...Chất xúc tác có tác dụng xúc tác rất mạnh, có thể nâng tốc độ phản ứng sinh hoá trong cơ thể sinh vật lên 100 triệu ~ 10 tỉ

Vì sao nói mọi vật trên thế giới đều do các nguyên tố tạo nên?

Hóa học

Nói cho cùng thì mọi vật trên thế giới do cái gì tạo nên? Từ hơn 2000 năm trước đã có người đặt ra câu hỏi này. Mãi cho đến khi khoa học Hoá học phát triển, người ta đã tiến hành phân tích vô số các mẫu vật mới phát hiện được: Các vật trên thế giới đều do một số không nhiều lắm các chất đơn giản như: cacbon, hyđro, oxy, nitơ, sắt…tạo nên. Hơn thế nữa, người ta có thể dùng các chất đơn giản này tổng hợp nên nhiều chất phức tạp đa dạng khác. Người ta gọi các chất đơn giản cơ bản này là các nguyên tố.Ví dụ oxy và sắt là những nguyên tố, còn oxit sắt lại không phải là nguyên tố, vì oxit sắt

Đất hiếm là gì?

Hóa học

Thuật ngữ “đất hiếm” (ĐH) (rare earth) chỉ nhóm 17 nguyên tố kim loại có tính chất hoá học tương tự nhau hay còn được biết đến là họ lantanit và chúng chiếm các vị chí từ 57-71 trong Bảng hệ thống tuần hoàn Men-đe-le-ép. Hai nguyên tố khác là Y (vị trí 39) và Sc (vị trí 21) có tính chất hoá học tương tự nên cũng được xếp vào họ các nguyên tố ĐH.Các nguyên tố ĐH trong Bảng tuần hoàn Men-đe-le-épNhững nguyên tố ĐH được chia làm hai nhóm, nhóm nặng và nhóm nhẹ, theo trọng lượng nguyên tử và vị trí của chúng trong Bảng tuần hoàn...

Liệu có thể chế tạo ra những nguyên tố mới được không?

Hóa học

Cho dù có hình dáng khác nhau, nhưng vạn vật trên Trái Đất đều được cấu thành từ các nguyên tố. Tính đến nay, chúng ta đã phát hiện được 112 nguyên tố, liệu có thể tìm thấy những nguyên tố mới khác hay không? Quá trình tìm ra các nguyên tố rất vất vả và tốn nhiều thời gian.Công việc tìm kiếm các nguyên tố đã được tiến hành từ nửa cuối thế kỷ XVIII, khi tìm ra nguyên tố ôxy, các nhà khoa học nhận biết được thành phần cơ bản nhất của vật chất chính là nguyên tố. Ban đầu, các nhà hoá học tiến hành tìm kiếm các nguyên tố chủ yếu bằng biện pháp phân tích những vật chất của chính họ. Thông qua tiến

Tính phóng xạ của nguyên tố là như thế nào?

Hóa học

Năm 1896, nhà vật lý học người Pháp Béccơren đã phát hiện ra một hiện tượng hết sức kỳ lạ ngay trong phòng thí nghiệm của ông. Không thể lý giải được cuốn phim âm bản được gói kỹ bằng giấy đen và đặt trong ngăn kéo bàn đã bị nhiễm sáng. Tại sao vậy? Sau khi nghiên cứu một cách tỉ mỉ, ông phát hiện nguyên nhân làm cho giấy in ảnh bị nhiễm sáng là do kali sunfat đặt cùng với phim âm bản có thể phát ra một loại tia sáng mà mắt thường không thể nhìn thấy được. Tia sáng này đã làm cho cuộn phim âm bản bị nhiễm sáng.Tiếp theo, ông còn tiến hành thí nghiệm đối với các loại vật chất có chứa chất urani

Làm thế nào để nhận biết được các nguyên tố?

Hóa học

Nhìn những chùm pháo hoa rực rỡ muôn hình muôn vẻ nhiều người rất thích, song bạn có biết những mầu sắc lung linh đó có từ đâu không? Nhà hoá học người Đức Bensant đã phát hiện ra rằng, khi sử dụng các loại nguyên tố và muối của chúng làm pháo hoa, chúng sẽ cho mầu sắc rất đặc biệt.Nguyên tố kali dùng làm pháo hoa sẽ cho mầu tím, nguyên tố Natri sẽ cho mầu vàng, nguyên tố Calci sẽ cho màu đỏ gạch, nguyên tố đồng cho mầu xanh. Sau này, Bensant cùng với nhà vật lý người Đức Chelhal phát hiện ra rằng, sau khi cho chiếu qua lăng kính, ngọn lửa của các nguyên tô và muối của chúng bị chia thành nhiề

Bạn có biết trong có thể người có bao nhiêu nguyên tố hóa học

Hóa học

Con người là một dạng vật chất có sự sống. Cũng giống như các dạng vật chất khác trong tự nhiên, con người cũng được tạo nên từ những nguyên tố hoá học khác nhau. Trong số gần 100 loại nguyên tố khác nhau tồn tại trong giới tự nhiên, hơn 60 loại nguyên tố có ở trong cơ thể con người. Hàm lượng nhiều hay ít của các nguyên tố này trong cơ thể con người cũng không giống nhau và có sự khác biệt rất lớn.Thông thường, chúng ta gọi những nguyên tố có hàm lượng lớn hơn 1/10.000 ]à những nguyên tố có hàm lượng cực lớn, những nguyên tố có hàm lượng nhỏ hơn 1/10.000 là những nguyên tố có hàm lượng cực nh

Không khí được tạo thành từ đâu?

Hóa học

Không khí tồn tại xung quanh chúng ta là một dạng vật chất quan trọng bảo đảm duy trì sự tồn tại cho các dạng vật chất có sự sống. Có thể bạn không cảm nhận được đang tồn tại xung quanh chúng ta từng giờ từng phút, vì trong điều kiện bình thường nó tồn tại dưới dạng không mầu, không mùi vị.Nếu bạn đem một chiếc bình không đậy nắp dìm xuống dưới nước, bạn sẽ thấy có những chiếc bong bóng nổi lên từ miệng chiếc bình, đồng thời nghe thấy tiếng "ục, ục". Chiếc bình tưởng như trống rỗng nhưng lại chứa đầy không khí bên trong..

Nguyên tử và phân tử là gì?

Hóa học

Mọi vạn vật trong thế giới đều được cấu tạo từ vô số những hạt cơ bản vô cùng nhỏ bé. Có rất nhiều loại hạt cơ bản khác nhau cấu tạo nên vật chất và phân tử chính là một trong những loại hạt cơ bản đó. Thể tích của một phân tử rất nhỏ, trong một giọt nước thì có đến 15 triệu tỷ phân tử nước. Tất cả mọi người trên thế giới phải mất đến 30 năm mới có thể đếm hết được số phân tử nước có trong một giọt nước. Trọng lượng của phân tử cũng rất nhỏ, tổng cộng trọng lượng của 6.020 triệu tỷ phân tử nước chỉ có khoảng trên dưới 18g. Tuy chúng ta không thể dùng mắt thường để nhìn thấy các phân tử

Ni tơ có vai trò gì trong không khí

Hóa học

Nitơ là chất khí không mầu, không mùi, có hàm lượng lớn nhất trong không khí, chiếm khoảng 4/5 thể tích không khí nhẹ hơn không khí và rất khó tan trong nước. Thường thì chúng ta khó có thể cảm nhận được sự tồn tại của nitơ.Trong điều kiện bình thường, nitơ có tính ổn định, không tham gia vào phản ứng cháy và con người cũng không thể sử dụng để hô hấp. Liệu nitơ có ích gì cho hoạt động sản xuất và sinh hoạt của con người không? Có. Con người có thể lợi dụng đặc tính ổn định của nitơ và coi chúng như là một loại khí bảo vệ.Ví dụ, dùng nitơ để bảo vệ kim loại khi hàn nối các kim loại với nhau;

6 loại vật liệu tường độc đáo thay thê vật liệu tường gạch nhàm chán

Hóa học

Bạn đã nhìn chán những mảng tường lớn mà lại đơn điệu, nhạt nhẽo trong nhà? Bạn đang suy nghĩ đến việc trang trí và làm mới lại nó. Tuy nhiên giấy dán tường là giải pháp đã quá cũ, trong khi đầu tư mua đồ trang trí thì tốn nhiều thời gian và công sức. homify mách bạn 6 loại vật liệu trang trí tường mới nhất hiện nay sẽ khiến những bức tường trong nhà bạn đẹp đáng kinh ngạc. Đây là những loại vật liệu đa năng được nghiên cứu và sản xuất từ những công nghệ mới nhất, không chỉ để trang trí tường, chúng còn có thể làm vách ngăn tường, làm sàn, trang trí ngoại thất,… nhờ nhiều ưu điểm về tính chất

CHÌ THỎI

Hóa học

Chì thỏi là gì? Đây chính là một nguyên tố nằm trong bản tuần hoàn hóa học có nhiều ứng dụng hữu ích trong sản xuất công nghiệp. Chì thỏi là gì? Chì có công thức hóa học Pb, có màu trắng xanh khi vừa xuất xưởng, nhưng tiếp xúc với không khí bắt đầu xỉn màu thành xám. Nó có tính khá bền vững khó bị tan chảy, chỉ nóng chảy 327,3°C và điểm sôi 1750°C. Một số ứng dụng Dùng để mạ, sản xuất pin, sản xuất ắc quy, sản xuất chì cho thanh hàn điện tử Dùng làm tấm cực điện phân, sản xuất tấm chì ngăn tia Xquang Dùng trong ngành cơ điện tử và quốc phòng Thành phần hóa học

ACRYLIC RESIN LÀ GÌ?

Hóa học

Acrylic Resin hay còn gọi là nhựa Acrylic, có tên khoa học PMMA – poly (methyl)-methacrylate. Loại nhựa này tồn tại ở dạng trong suốt hoặc các màu sắc khác. Ngoài ra, tuỳ theo các nguyên liệu sử dụng và phương pháp công nghệ các sản phẩm thu được là Acrylic nhiệt dẻo hoặc nhiệt rắn có các tính chất vật lý rất khác nhau. Các loại Acrylic Resin Nhựa Acrylic nhiệt dẻo Loại nhựa này có tính chất được quyết định bởi các Alcohol dùng điều chế Ester Acrylic nhiệt dẻo có màng nhựa trong suốt, không màu, kém phản ứng với bột màu Được sử dụng rộng rãi trong sơn ở nhiều lĩnh vực như sơn tân

BARI CACBONAT

Hóa học

Ứng dụng Bari Cacbonat được dùng nhiều làm nguyên liệu sản suất thuốc diệt chuột, sản xuất gạch, men và xi măng. Ứng dụng Bari Cacbonat Bari Cacbonat với tên gọi khác Witherite. Đây chính là một hợp chất hóa học có cấu trúc BaCO3. Nó được sử dụng phổ biến sản xuất thuốc diệt chuột, sản xuất gạch men và xi măng. Ngoài ra, hợp chất còn được sử dụng chủ yếu trong vật liệu từ tính, điện tử, thép và các thuốc thử. Quá trình sản xuất Hợp chất được điều chế trong công nghiệp từ Bari Sulfua bằng cách xử lý với Natri cacbonat ở nhiệt độ 60-70°C (phương pháp Soda) hay phản ứng với

CHẤT TẠO ĐẶC

Hóa học

rong quy trình sản xuất thực phẩm, ứng dụng chất tạo đặc là nhằm mục đích tăng độ sánh và nhớt mà không làm thay đổi tính chất sản phẩm. Ứng dụng chất tạo đặc Hợp chất còn có tên gọi khác là gum có ứng dụng rất nhiều trong công nghiệp sản xuất lương thực, thực phẩm. Với tính chất không tạo màu, không gây mùi, chỉ cần sử dụng một lượng nhỏ hỗn hợp tạo đặc là đã có tể tăng độ sánh cũng như độ nhớt mà không làm giảm tính chất ban đầu của thực phẩm. Tùy thuộc vào tính chất của những hợp chất có khả năng tạo đặc khác nhau chúng sẽ được ứng dụng trong phụ gia tạo đặc cho các loại thực phẩm có

Giới thiệu hóa chất Glycerin

Hóa học

Glycerin là một polyol đơn giản, không màu, không mùi, nhớt, được sử dụng rộng rãi trong dược phẩm. Chế phẩm này tồn tại dưới dạng chất lỏng không màu, không mùi và tan không hoàn toàn trong nước. Đặc điểm kỹ thuật của hóa chất Glycerin Glycerin có công thức hóa học là C3H5(OH)3 Or C3H8O3 Khối lượng phân tử: 92.09 g/mol Ngoại quan: Chất lỏng không màu Không mùi Tỉ trọng: 1.261 g/cm3 Nhiệt độ đông đặc:17.8oC Nhiệt độ sôi: 290oC Áp suất hơi: < 1 mmHg Độ nhớt: 1.412 Pa

HÓA CHẤT SOLVENT

Hóa học

Hóa chất Solvent có tên hóa học là Naphtha (petroleum) Hydrosulfurized Heavy. Thành phần chủ yếu còn có các hợp chất C9-C10 dialkyl benzene và trialkylbenzenes. Là một chế phẩm dạng lỏng rất dễ cháy và vô cùng nguy hiểm nếu như nuốt phải và đi vào đường hô hấp. Ngoài ra, chế phẩm này còn có thể gây hại với sinh vật thủy sinh nếu như không được xử lý kỹ càng trước khi xả ra môi trường tự nhiên.

Muối đồng – Brass Salt là gì?

Hóa học

Muối đồng có tên hóa học quốc tế là Brass Salt còn có tên thường gọi là mạ giả cổ, mạ Đồng cổ, mạ Đồng Thau, giả cổ. Công thức hóa học của chế phẩm là CuCN+ NaCN. Loại hóa chất này thường tồn tại dưới dạng tinh thể màu trắng, có khả năng tan hoàn toàn trong nước. Công ty Môi trường Bách Khoa – Tìm hiểu về muối đồng

HÓA CHẤT ETHANOL

Hóa học

Ethanol còn được gọi là cồn thực phẩm, ngoài ra còn có tên khác là rượu êtylic, ancol etylic, rượu ngũ cốc. Nó là một loại hợp chất hữu cơ nằm trong dãy đồng đẳng của rượu metylic, dễ cháy và không màu. Hóa chất Ethanol có công thức hóa học là C2H5OH hoặc C2H6O. Thông số kỹ thuật của Ethanol Là một Ancol mạch thẳng Là đồng phan hoá học của Dimetyl ete Dễ cháy, không màu Khi cháy có ngọn lửa màu xanh và không có khói Có khả năng tan vô hạn trong nước Trọng lượng phân tử: 46 g/mol Các lĩnh vực ứng dụng của Hóa chất Ethanol Cồn Ethanol được sử dụng chủ yếu trong các lĩnh vực sản xuất thực phẩm:

THAN HOẠT TÍNH NORIT HÀ LAN

Hóa học

Than hoạt tính Norit Hà Lan, đặc điểm kỹ thuật, công dụng và các lĩnh vực ứng dụng . Than hoạt tính được tạo ra từ than bùn hoạt hóa trong điều kiện thiếu khí với sự tham gia của hơi nước nhiệt độ cao. Loại than này là vật liệu lọc phổ biến của quá trình xử lý nước thải và nước tinh khiết Đặc điểm kỹ thuật

AXIT H3PO4

Hóa học

Tên gọi quốc tế của hợp chất này là Axit Photphoric. Xét về tính chất nó chỉ là axit thuộc dạng trung bình. Axit H3PO4 là gì? Xét tính chất vật lý: Axit này không màu là một tinh thể rắn không màu có nhiệt độ nóng chảy 42,350C và phân hủy ở 2130C. . Nó tan hoàn toàn trong nước và cả Etanol. Xét về tính chất hóa học: Trong thành phần của axit có P ở mức oxi hóa +5 rất bền vững nên nó khó bị khử. Ứng dụng của Axit H3PO4 Nó được sử dụng nhiều để sản xuất phân bón, bởi trong thành phần của nó chứa đến 70% – 75% P2O5. Đây chính là hợp chất rất cần thiết giúp cây trồng tăng trưởng và phát triển

HÓA CHẤT NATRI XYANUA

Hóa học

Đây là một hợp chất hóa học cực độc, nếu không xử lý nhanh tại cơ sở y tế sẽ tử vong ngay khi nuốt phải. Hóa chất Natri Xyanua là gì? Natri Xyanua còn có tên gọi khác Xyanua Natri với công thức thức hóa học NaCN. Hợp chất có mùi tương tự như quả hạnh nhân. Tuy nhiên, không phải ai cũng ngửi thấy được mùi bởi vài đặc điểm di truyền. Ứng dụng của hợp chất được sử dụng để chiết vàng và các kim loại quý khác từ quặng. Ngoài ra, nó còn được sử dụng bất hợp pháp ở một số nơi để bắt các. Như đã nói ở trên, độc tính của hợp chất khá mạnh nếu sử dụng bên ngoài môi trường không kiểm xoát sẽ làm ô nhiễm

HÓA CHẤT PU FOAM

Hóa học

PU Foam (Polyurethane Foam) còn có tên gọi khác là mút xốp PU. Đây là một loại nhữa dạng bọt, được cấu thành từ hai thành phần chính là olyol và hỗn hợp các chất polymethylene, polyphynyl, isocyanate.

Hóa chất Cloramin B là gì?

Hóa học

Cloramin B là chất tẩy rửa sát trùng dạng bột có đặc tính đa năng, hiệu quả kéo dài trong nhiều lĩnh vực ứng dụng. Công thức hóa học của Cloramin B – Khử trùng nước sinh hoạt là C6H5SO2NClNa.3H20 Thông số kỹ thuật của hóa chất Cloramin B Thành phần: Sodium benzensulfochloramin Hàm lượng: Active Clorine min 25% NaOH max 0,8% Hòa tan nước ở nhiệt độ 30oC đến 35oC Các phạm vi tác dụng của chế phẩm: Phạm vi sử dụng

HÓA CHẤT CHLORINE 70%

Hóa học

Chlorine 70% là một hợp chất màu trắng, dễ tan trong nước, khi tan tạo ra rất nhiều khí Clo có mùi hắc đặc trưng. Loại hóa chất này có công thức hóa học là Ca(ClO)2 nồng độ 70%. Ứng dụng của hóa chất Chlorine 70% Chlorine 70% được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau, trong đó phổ biến nhất là: Trong công nghiệp dệt nhuộm: Chlorine 70% dùng để tẩy trắng bột giấy và vải sợi Trong ngành công nghiệp sản xuất nước giải khát: dùng diệt khuẩn, hạn chế nhiễm khuẩn và khử trùng nước dùng làm nước giải khát Trong xử lý nước thải: dùng khử mùi hệ thống thoát nước, cầu cống,… Chlorine

CANXI HYPOCHLORITE

Hóa học

Đây là một chất được sử dụng để tẩy trắng trong quy trình sản xuất hay hay tẩy trắng bông trong dệt sợi. Canxi Hypochlorite là gì? Một số nghiên cứu, phân tích của Bách Khoa về hóa chất Canxi Hypochlorite như sau: Hợp chất có màu trắng dễ dàng tan trong nước. Với khả năng tẩy và tiệt trùng mạnh hợp chất được ứng dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất giấy, làm trắng bông, xử lý nước thải của công nghiệp. Nếu được sử dụng với liều lượng cho phép còn còn là hợp chất khử trùng nước uống, xử lý nước nuôi trồng thủy sản và cả kiểm soát vi khuẩn trong ngành chế biến lương thực, thực phẩm. Bởi tính

SẮT 3 CLORUA

Hóa học

Sắt 3 Clorua còn được gọi là Clorua sắt, có công thức hóa học là FeCl3. Hợp chất hóa học này có các nhiều dạng màu sắc khác nhau tùy vào góc nhìn, cụ thể: màu xanh đậm khi có sự phản xạ ánh sáng, màu tím khi có ánh sáng truyền qua.

HÓA CHẤT ACID HF

Hóa học

Hợp chất còn có tên gọi khác là axit Flohiđric, một dạng dung dịch của Hydrogen Fluoride, có nhiều ứng dụng trong y học. Hóa chất Acid HF là gì? Vì trong bản thân của nó chứa một nguồn flo quý giá nên dung dịch HF chính là tiền thân của nhiều dược phẩm, của Polymer đơn cử như Teflon với phần lớn các chất tổng hợp có chứa flo. Do tính axit của dung dịch tác dụng với SiO2, nên dung dịch có được khả năng hòa tan kính. Với khả năng hòa tan tốt các oxit, axit HF chính là dung dịch hữu ích cho việc giải thể các mẫu đá trong quá trình phá đá. Ngoài ra, dung dịch còn được ứng dụng cho quá trình lọc

CHẾ PHẨM BACILLUS SUBTILIS

Hóa học

Chế phẩm Bacillus Subtilis có tên khác là trực khuẩn cỏ khô hoặc trực khuẩn cỏ. Chế phẩm này là một loại vi khuẩn gram dương, thuộc về chi Bacillus có khả năng hấp thụ độc tố, ổn định nước trong ao nuôi thủy sản.

  Trang trước  1 2 3 ... 19 20 21, 22 23 24  Trang sau