Danh sách bài viết

20 Trắc nghiệm lí thuyết Hóa 12 Chương 1 Sự điện li hay

Cập nhật: 02/07/2020

1.

Có 6 chất bột màu trắng được đựng trong 6 lọ riêng biệt mất nhãn sau: BaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Chỉ được dùng CO2 và nước có thể nhận biết được mấy chất?

A:

3

B:

4

C:

5

D:

6

Đáp án: B

+) Nước:
          Không tan: BaCO3 ; BaSO4
                   Dùng CO2: Kết tủa tan: BaCO3
          Tan: Na2CO3; Na2SO4; NaCl; NaNO3
                   Dùng Ba(HCO3)2 vừa tạo được ở trên
                             Kết tủa: Na2CO3; Na2SO4
                                      Dùng CO2: Kết tủa tan: Na2CO3
                             Tan: NaCl, NaNO3
Chỉ nhận được 4 chất: BaCO3; BaSO4; Na2CO3; Na2SO4

2.

Có các dd riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Cho dd Na2S vào các dd trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là:

A:

5

B:

6

C:

7

D:

8

Đáp án: C

AgNO3; Pb(NO3)2; ZnCl2; CuSO4; FeCl2; FeCl3; AlCl3

3.

Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH? 

A:

5

B:

2

C:

4

D:

3

Đáp án: A

Na2O + H2O → 2NaOH
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch có màng ngăn xốp)
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)→ 2NaOH + BaSO4

4.

Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3-có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)

A:

4

B:

6

C:

5

D:

3

Đáp án: C

Các ion là : Na+ ; Cl- ; NO3- chắc chắn sẽ có trong dung dịch vì không phản ứng với các ion còn lại Nếu có CO32- thì không có Mg2+

Nếu có OH- thì không có NH4+ và Mg2+

=> có tối đa là 2 chất có thể thêm vào (NH4+ ; Mg2+) hoặc (NH4+ ; CO32-)

=> Đáp án C

5.

Cho phương trình ion rút gọn sau : Ba2+ + HCO3+ OH→ BaCO3 + H2O (1)

Phản ứng có phương trình rút gọn (1) là:

A:

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1)

B:

Ba(OH)2 + NH4HCO3 (tỉ lệ mol 1 : 2)

C:

Ba(HCO3)2 + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2)

D:

Ba(HCO3)+ NaOH (tỉ lệ mol 1 : 1)

Đáp án: D

HCO3- + OH- → CO32- + H2O

6.

Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dd HCl, và dd NaOH là

A:

4

B:

6

C:

5

D:

7

Đáp án: B

Al ; Al2O3 ; Zn(OH)2 ; NaHS ; KHSO3 ; (NH4)2CO3

7.

Cho các phản ứng hóa học sau :

1.(NH4)2CO3 + CaCl2 ->

2. Na2CO3 + CaCl2 ->

3.(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ->

4. K2CO3 + Ca(NO3)2 ->

5.H2CO+ CaCl2 ->

Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là :Ca2+ + CO32- → CaCO3

A:

6

B:

5

C:

4

D:

3

Đáp án: D

Các phản ứng thỏa mãn : (1) ; (2) ; (4)

8.

Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là

A:

5

B:

7

C:

6

D:

4

Đáp án: C

Các chất thỏa mãn : Zn , Cl2 , NaOH , HCl , NH3 , AgNO3

9.

Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) BaCl2 + H2SO4; (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ;

(3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4; (4) Ba(OH)2 + H2SO4;

(5) Ba(NO3)2 + H2SO4.

Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 là

A:

4

B:

3

C:

5

D:

2

Đáp án: B

Các phản ứng : (1) , (2), (5)

10.

Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:

Dung dịch

(1)

(2)

(4)

(5)

(1)

 

Khí thoát ra

Có kết tủa

 

(2)

Khí thoát ra

 

Có kết tủa

Có kết tủa

(4)

Có kết tủa

Có kết tủa

 

 

(5)

 

Có kết tủa

 

 

Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:

A:

H2SO4, NaOH, MgCl2

B:

Na2CO3, NaOH, BaCl2

C:

H2SO4, MgCl2, BaCl2

D:

Na2CO3, BaCl2, BaCl2

Đáp án: A

(1) không phản ứng với (5) => B ; C ; D loại

=> Chỉ có A thỏa mãn

11.

Cho các phương trình ion rút gọn sau :

a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu

b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+

c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe

Nhận xét đúng là:

A:

Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu

B:

Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe

C:

tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+  > Mg2+

D:

Tính oxi hóa của:Fe3+ >Cu2+ >Fe2+ >Mg2+

Đáp án: D

Từ phản ứng a) ta có: Fe2+/Fe, Cu2+/ Cu

Từ phản ứng b) ta có: Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+

Từ phản ứng c) ta có: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe

Suy ra có sắp xếp sau: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+;

Tính khử : Mg > Fe > Cu > Fe2+;

Tính oxi hóa : Mg2+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+

Vậy nhận xét đúng là D.

12.

Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c) ; NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng:

A:

d < c < a < b 

B:

a < b < c < d

C:

c < a < d < b

D:

b < a < c < d

Đáp án: D

Cùng nồng độ mol => H2SO4 sinh ra nhiều H+ nhất => có pH thấp nhất

13.

Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl- (0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,2 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là:

A:

dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3

B:

dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-

C:

dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-

D:

dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2: H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-

Đáp án: A

H+ và CO32- không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch Tương tự với Fe2+ ; H+ ; NO3-

14.

Cho các muối sau : NaHCO3 ; NaHSO4 ; Na2HPO3 ; NaHSO3 ; (NH4)2CO3 ; Na2HPO4. Số muối axit là:

A:

3

B:

4

C:

5

D:

6

Đáp án: B

Các muối axit : NaHCO3 ; NaHSO4 ; NaHSO3 ; Na2HPO4 Na2HPO3 là muối trung hòa

15.

X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:

A:

NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2

B:

NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2

C:

CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2

D:

Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2

Đáp án: B

X + Z vừa có khí vừa tạo kết tủa => chỉ có A và B thỏa mãn

Vì A,B,C là các dung dịch muối => muối phản tan trong nước => Loại A

Nguồn: /