Cập nhật: 02/07/2020
1.
Có 6 chất bột màu trắng được đựng trong 6 lọ riêng biệt mất nhãn sau: BaCO3, Na2CO3, BaSO4, Na2SO4, NaCl, NaNO3. Chỉ được dùng CO2 và nước có thể nhận biết được mấy chất?
A:
3
B:
4
C:
5
D:
6
Đáp án: B
+) Nước:
Không tan: BaCO3 ; BaSO4
Dùng CO2: Kết tủa tan: BaCO3
Tan: Na2CO3; Na2SO4; NaCl; NaNO3
Dùng Ba(HCO3)2 vừa tạo được ở trên
Kết tủa: Na2CO3; Na2SO4
Dùng CO2: Kết tủa tan: Na2CO3
Tan: NaCl, NaNO3
Chỉ nhận được 4 chất: BaCO3; BaSO4; Na2CO3; Na2SO4
2.
Có các dd riêng biệt sau: NaCl, AgNO3, Pb(NO3)2, NH4NO3, ZnCl2, CaCl2, CuSO4, FeCl2, FeCl3, AlCl3. Cho dd Na2S vào các dd trên, số trường hợp sinh ra kết tủa là:
A:
5
B:
6
C:
7
D:
8
Đáp án: C
AgNO3; Pb(NO3)2; ZnCl2; CuSO4; FeCl2; FeCl3; AlCl3
3.
Có các chất sau: Na2O, NaCl, Na2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Có bao nhiêu chất mà bằng một phản ứng có thể tạo ra NaOH?
A:
5
B:
2
C:
4
D:
3
Đáp án: A
Na2O + H2O → 2NaOH
2NaCl + 2H2O → 2NaOH + H2 + Cl2 (điện phân dung dịch có màng ngăn xốp)
Na2CO3 + Ca(OH)2 → 2NaOH + CaCO3
NaHCO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + NaOH + H2O
Na2SO4 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaSO4
4.
Có nhiều nhất bao nhiêu ion trong số Na+, CO32-, NH4+, Cl-, Mg2+, OH-, NO3-có thể cùng tồn tại trong một dung dịch (bỏ qua sự thuỷ phân của muối)
A:
4
B:
6
C:
5
D:
3
Đáp án: C
Các ion là : Na+ ; Cl- ; NO3- chắc chắn sẽ có trong dung dịch vì không phản ứng với các ion còn lại Nếu có CO32- thì không có Mg2+
Nếu có OH- thì không có NH4+ và Mg2+
=> có tối đa là 2 chất có thể thêm vào (NH4+ ; Mg2+) hoặc (NH4+ ; CO32-)
=> Đáp án C
5.
Cho phương trình ion rút gọn sau : Ba2+ + HCO3- + OH- → BaCO3 + H2O (1)
Phản ứng có phương trình rút gọn (1) là:
A:
Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 (tỉ lệ mol 1 : 1)
B:
Ba(OH)2 + NH4HCO3 (tỉ lệ mol 1 : 2)
C:
Ba(HCO3)2 + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 2)
D:
Ba(HCO3)2 + NaOH (tỉ lệ mol 1 : 1)
Đáp án: D
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
6.
Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, KHSO3, (NH4)2CO3. Số chất phản ứng được với cả dd HCl, và dd NaOH là
A:
4
B:
6
C:
5
D:
7
Đáp án: B
Al ; Al2O3 ; Zn(OH)2 ; NaHS ; KHSO3 ; (NH4)2CO3
7.
Cho các phản ứng hóa học sau :
1.(NH4)2CO3 + CaCl2 ->
2. Na2CO3 + CaCl2 ->
3.(NH4)2CO3 + Ca(OH)2 ->
4. K2CO3 + Ca(NO3)2 ->
5.H2CO3 + CaCl2 ->
Số phản ứng có cùng một phương trình ion rút gọn là :Ca2+ + CO32- → CaCO3
A:
6
B:
5
C:
4
D:
3
Đáp án: D
Các phản ứng thỏa mãn : (1) ; (2) ; (4)
8.
Cho các chất: Zn, Cl2, NaOH, NaCl, Cu, HCl, NH3, AgNO3. Số chất tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)2 là
A:
5
B:
7
C:
6
D:
4
Đáp án: C
Các chất thỏa mãn : Zn , Cl2 , NaOH , HCl , NH3 , AgNO3
9.
Cho các phản ứng hóa học sau:
(1) BaCl2 + H2SO4; (2) Ba(OH)2 + Na2SO4 ;
(3) Ba(OH)2 + (NH4)2SO4; (4) Ba(OH)2 + H2SO4;
(5) Ba(NO3)2 + H2SO4.
Số phản ứng có phương trình ion thu gọn : Ba2+ + SO4 2- → BaSO4 là
A:
4
B:
3
C:
5
D:
2
Đáp án: B
Các phản ứng : (1) , (2), (5)
10.
Các dung dịch riêng biệt: Na2CO3, BaCl2, MgCl2, H2SO4, NaOH được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Tiến hành một số thí nghiệm, kết quả được ghi lại trong bảng sau:
Dung dịch |
(1) |
(2) |
(4) |
(5) |
(1) |
|
Khí thoát ra |
Có kết tủa |
|
(2) |
Khí thoát ra |
|
Có kết tủa |
Có kết tủa |
(4) |
Có kết tủa |
Có kết tủa |
|
|
(5) |
|
Có kết tủa |
|
|
Các dung dịch (1), (3), (5) lần lượt là:
A:
H2SO4, NaOH, MgCl2
B:
Na2CO3, NaOH, BaCl2
C:
H2SO4, MgCl2, BaCl2
D:
Na2CO3, BaCl2, BaCl2
Đáp án: A
(1) không phản ứng với (5) => B ; C ; D loại
=> Chỉ có A thỏa mãn
11.
Cho các phương trình ion rút gọn sau :
a) Cu2+ + Fe → Fe2+ + Cu
b) Cu + 2Fe3+ → 2Fe2+ + Cu2+
c) Fe2+ + Mg → Mg2+ + Fe
Nhận xét đúng là:
A:
Tính khử của : Mg > Fe > Fe2+ > Cu
B:
Tính khử của : Mg > Fe2+ > Cu > Fe
C:
tính oxi hóa của : Cu2+ > Fe3+ > Fe2+ > Mg2+
D:
Tính oxi hóa của:Fe3+ >Cu2+ >Fe2+ >Mg2+
Đáp án: D
Từ phản ứng a) ta có: Fe2+/Fe, Cu2+/ Cu
Từ phản ứng b) ta có: Cu2+/Cu, Fe3+/Fe2+
Từ phản ứng c) ta có: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe
Suy ra có sắp xếp sau: Mg2+/Mg, Fe2+/Fe, Cu2+/Cu , Fe3+/Fe2+;
Tính khử : Mg > Fe > Cu > Fe2+;
Tính oxi hóa : Mg2+ < Fe2+ < Cu2+ < Fe3+
Vậy nhận xét đúng là D.
12.
Có 4 dung dịch có nồng độ bằng nhau : HCl ( pH = a) ; H2SO4 (pH = b) ; NH4Cl (pH = c) ; NaOH ( pH = d). Kết quả nào sau đây đúng:
A:
d < c < a < b
B:
a < b < c < d
C:
c < a < d < b
D:
b < a < c < d
Đáp án: D
Cùng nồng độ mol => H2SO4 sinh ra nhiều H+ nhất => có pH thấp nhất
13.
Cho các ion sau : K+( 0,15 mol) ; Fe2+(0,1 mol) ; NH4+(0,2mol) ; H+(0,2 mol) ; Cl- (0,1 mol); SO42-(0,15 mol) ; NO3-(0,2 mol) ; CO32-(0,15 mol). Có 2 dung dịch mỗi dung dịch chứa 2 cation và 2 anion trong các ion trên không trùng nhau. 2 dung dịch đó là:
A:
dd 1 : Fe2+ ; H+ ; SO42- ; Cl- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; NO3-
B:
dd 1 : NH4+ ; H+ ; SO42- ; CO32- và dd 2 : K+ ; Fe2+ ; NO3- ; Cl-
C:
dd 1 : Fe2+ ; H+ ; NO3- ; SO42- và dd 2 : K+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
D:
dd 1 : Fe2+ ; K+ ; SO42- ; NO3- và dd 2: H+ ; NH4+ ; CO32- ; Cl-
Đáp án: A
H+ và CO32- không thể cùng tồn tại trong cùng một dung dịch Tương tự với Fe2+ ; H+ ; NO3-
14.
Cho các muối sau : NaHCO3 ; NaHSO4 ; Na2HPO3 ; NaHSO3 ; (NH4)2CO3 ; Na2HPO4. Số muối axit là:
A:
3
B:
4
C:
5
D:
6
Đáp án: B
Các muối axit : NaHCO3 ; NaHSO4 ; NaHSO3 ; Na2HPO4 Na2HPO3 là muối trung hòa
15.
X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:
A:
NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2
B:
NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2
C:
CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2
D:
Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2
Đáp án: B
X + Z vừa có khí vừa tạo kết tủa => chỉ có A và B thỏa mãn
Vì A,B,C là các dung dịch muối => muối phản tan trong nước => Loại A
Nguồn: /