Cập nhật: 15/12/2022
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022
Môn: Hóa học lớp 11
Thời gian: 45 phút
A. Ma trận
STT |
Nội dung kiến thức |
Đơn vị kiến thức |
Mức độ nhận thức |
Tổng |
||||
Nhận biết |
Thông hiểu |
Vận dụng |
Vận dụng cao |
Số câu |
% điểm |
|||
1 |
Hiđrocacbon no |
Ankan |
1 |
1 |
1 |
0 |
3 |
10 |
2 |
Hiđrocacbon không no |
Anken |
1 |
1 |
1 |
1 |
7 |
23,33 |
Ankin |
1 |
1 |
1 |
|||||
Ankađien |
1 |
0 |
0 |
0 |
1 |
3,33 |
||
3 |
Benzen và đồng đẳng |
Benzen và đồng đẳng |
1 |
1 |
0 |
0 |
2 |
6,67 |
4 |
Dẫn xuất hiđrocacbon |
Ancol - phenol |
3 |
2 |
1 |
2 |
17 |
56,67 |
Anđehit |
2 |
1 |
1 |
|||||
Axit cacboxylic |
2 |
2 |
1 |
|||||
Tổng số câu |
12 |
9 |
6 |
3 |
30 |
100 |
||
Tỉ lệ % |
40% |
30% |
20% |
10% |
|
|
||
Tỉ lệ chung (%) |
70% |
30% |
|
|
Ghi chú:
- Các câu hỏi là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.
- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là điểm.
Đề thi Học kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa học lớp 11
Thời gian làm bài:45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 2)
(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)
Câu 1: Đốt cháy một hỗn hợp gồm nhiều hiđrocacbon trong cùng một dãy đồng đẳng nếu ta thu được số mol H2O > số mol CO2 thì công thức phân tử chung của dãy là (các giá trị n đều nguyên).
A. CnHn, n ≥ 2.
B. CnH2n+2, n ≥ 1.
C. CnH2n-2, n ≥ 2.
D. Tất cả đều sai.
Câu 2: Anken là
A. hiđrocacbon không no, trong phân tử có các liên kết bội.
B. hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 1 liên kết C = C.
C. hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có nhiều liên kết C = C.
D. hiđrocacbon không no, mạch hở, trong phân tử có 2 liên kết C = C.
Câu 3: Cho các chất sau:
(1) axetilen
(2) propin
(3) buta-1,3-đi - in
(4) but-2-in
(5) but-1-en-3-in
(6) but-1-in.
Hãy cho biết có bao nhiêu chất khi cho tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 tạo ra kết tủa?
A. 3. B. 5.
C. 6. D. 4.
Câu 4: Trung hòa 17,02 gam một axit no, đơn chức, mạch hở bằng lượng vừa đủ NaOH thu được 22,08 gam muối. Axit đó là
A. HCOOH.
B. C2H5COOH.
C. CH3COOH.
D. C3H7COOH
Câu 5: Hợp chất anđehit có công thức: CH2=CH-CH(CH3)-CHO, thuộc loại nào sau đây?
A. Anđehit no, đơn chức, mạch hở.
B. Anđehit không no, đơn chức, mạch hở.
C. Anđehit không no, đơn chức, mạch vòng.
D. Anđehit không no, đa chức, mạch hở.
Câu 6: Trùng hợp isopren thu được poliisopren là một loại polime có tính đàn hồi cao và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống, kĩ thuật. Công thức phân tử của isopren là
A. C5H10. B. C5H8.
C. C4H6. D. C4H8.
Câu 7: Một chai đựng ancol etylic có nhãn ghi 25o có nghĩa là
A. cứ 100 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
B. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 ml ancol nguyên chất.
C. cứ 100 gam dung dịch thì có 25 gam ancol nguyên chất.
D. cứ 75 ml nước thì có 25 ml ancol nguyên chất.
Câu 8: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
A. 3 đồng phân.
B. 4 đồng phân.
C. 5 đồng phân.
D. 6 đồng phân
Câu 9: Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. 2-metylbut-2-en.
B. 2-clo-but-1-en.
C. 2,3- đimetylpent-2-en.
D. 2,3- điclobut-2-en.
Câu 10: Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A.C4H4. B. C2H2.
C. C4H6. D. C3H4.
Câu 11: Hợp chất CH3-CH=O có tên thường là
A. anđehit axetic.
B. etanal.
C. anđehit propionic.
D. axit axetic.
Câu 12: Axit có trong thành phần quả chanh là
A. axit axetic. B. axit citric.
C. axit tartric. D. axit acrylic.
Câu 13: Hóa chất duy nhất dùng để phân biệt các chất lỏng: benzen, toluen, stiren là
A. dung dịch NaOH.
B. dung dịch AgNO3/NH3.
C. dung dịch brom.
D. dung dịch KMnO4.
Câu 14: Chỉ ra dãy các chất khi tách nước tạo 1 anken duy nhất?
A. Metanol; etanol; butan -1-ol.
B. Etanol; butan-1,2-điol; 2-metylpropan-1-ol.
C. Propanol-1; 2-metylpropan-1-ol; 2,2 đimetylpropan-1-ol.
D. Propan-2-ol; butan-1-ol; pentan -2-ol.
Câu 15: Đốt cháy hoàn toàn 11,0 gam hợp chất ankan rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong (Ca(OH)2 dư, sau phản ứng thu được 75 gam kết tủa. Công thức phân tử của ankan là
A. C6H14. B. C4H10.
C. C3H8. D. C5H12.
Câu 16: C5H10O2 có bao nhiêu đồng phân axit?
A. 4. B. 2.
C. 5. D. 3.
Câu 17: Đốt cháy hoàn toàn một lượng ancol X tạo ra 0,4 mol CO2 và 0,5 mol H2O. X tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch màu xanh lam. Oxi hóa X bằng CuO tạo hợp chất hữu cơ đa chức Y. Nhận xét nào sau đây đúng với X?
A. Trong X có 3 nhóm -CH3.
B. Hiđrat hóa but-2-en thu được X.
C. Trong X có 2 nhóm -OH liên kết với hai nguyên tử cacbon bậc hai.
D. X làm mất màu nước brom.
Câu 18: Các đồng phân anđehit của C5H10O là
A. 2. B. 3.
C. 4. D. 5.
Câu 19: Sắp xếp các chất sau theo chiều giảm dần tính axit: (1) CH3COOH, (2) FCH2COOH, (3) C2H5COOH, (4) ClCH2COOH.
A. (2) > (4) > (1) > (3).
B. (3) > (1) > (4) > (2).
C. (1) > (2) > (3) > (4).
D. (4) > (2) > (3) > (1).
Câu 20: Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là
A. HOOC-COOH và 42,86%.
B. HOOC-COOH và 60,00%.
C. HOOC-CH2-COOH và 70,87%.
D. HOOC-CH2-COOH và 54,88%.
Câu 21: Oxi hoá ancol etylic bằng xúc tác men giấm, sau phản ứng thu được hỗn hợp X (giả sử không tạo ra anđehit). Chia hỗn hợp X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tác dụng với Na dư, thu được 6,272 lít H2 (đktc). Trung hoà phần 2 bằng dung dịch NaOH 2M thấy hết 120 ml. Hiệu suất phản ứng oxi hoá ancol etylic là
A. 42,86%. B. 66,7%.
C. 85,7%. D. 75%.
Câu 22: Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO2. Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là
A. C2H4 và C5H8.
B. C2H4 và C4H6.
C. C3H6 và C4H6.
D. C4H8 và C3H4.
Câu 23:Trong vòng benzen có chứa mấy liên kết π?
A. 1. B. 2.
C. 3. D. 4
Câu 24:Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Phenol có tính axit mạnh hơn etanol
B. Phenol có tính axit yếu hơn etanol
C. Phenol dễ tan trong nước hơn trong dung dịch NaOH
D. Phenol không có tính axit.
Câu 25: Một chất X có công thức phân tử là C4H8O. X làm mất màu nước brom, tác dụng với Na. Sản phẩm oxi hóa X bởi CuO không phải là anđehit. Vậy X là
A. but-3-en-1-ol.
B. but-3-en-2-ol.
C. 2-metylpropenol.
D. tất cả đều sai.
Câu 26: 2,8 gam anken A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hiđrat hóa A chỉ thu được một ancol duy nhất. A có tên là
A. etilen.
B. but - 2-en.
C. 2,3-đimetylbut-2-en.
D. hex- 2-en.
Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hiđro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là
A. 4,2 gam. B. 5,2 gam.
C. 6,2 gam. D. 7,2 gam
Bài 28: Có bao nhiêu hợp chất thơm X có công thức phân tử là C7H8O2 tác dụng NaOH theo tỉ lệ 1:2. Số công thức cấu tạo X là
A. 6. B. 8.
C. 4. D. 5.
Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc với phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
A. HO-CH2-CH2-CH=CH-CHO.
B. HOOC-CH=CH-COOH.
C. HO-CH2-CH=CH-CHO.
D. HO-CH2-CH2-CH2-CHO
Bài 30: Đốt cháy 14,6 gam một axit no đa chức Y ta thu được 0,6 mol CO2 và 0,5 mol nước. Biết mạch cacbon là mạch thẳng. Cho biết công thức cấu tạo của Y
A. HOOC-COOH.
B. HOOC-CH2-COOH.
C. HOOC-C(CH2)2-COOH.
D. HOOC-(CH2)4-COOH.
Nguồn: /