Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 2, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa học lớp 11, Có ma trận, (Đề số 8)

Cập nhật: 14/12/2022

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II NĂM HỌC 2021 – 2022

Môn: Hóa học lớp 11

Thời gian: 45 phút

A. Ma trận

STT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

Số câu

% điểm

1

Hiđrocacbon no

Ankan

1

1

1

0

3

10

2

Hiđrocacbon không no

Anken

1

1

1

1

7

23,33

Ankin

1

1

1

Ankađien

1

0

0

0

1

3,33

3

Benzen và đồng đẳng

Benzen và đồng đẳng

1

1

0

0

2

6,67

4

Dẫn xuất hiđrocacbon

Ancol - phenol

3

2

1

2

17

56,67

Anđehit

2

1

1

Axit cacboxylic

2

2

1

Tổng số câu

12

9

6

3

30

100

Tỉ lệ %

40%

30%

20%

10%

 

 

Tỉ lệ chung (%)

70%

30%

 

 

Ghi chú:

-  Các câu hỏi là các câu hỏi trắc nghiệm khách quan 4 lựa chọn, trong đó có duy nhất 1 lựa chọn đúng.

- Số điểm tính cho 1 câu trắc nghiệm là Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2023 có ma trận (8 đề)điểm.

Đề thi Học kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài:45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 8)

(Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, S = 32, K = 39, Ca = 40, Cl = 35,5, N = 14, Cu = 64, Br = 80, Ag = 108)

Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế metan bằng phương pháp nào sau đây?

A. Nung natri axetat khan với hỗn hợp vôi tôi xút.

B. Phân hủy hợp chất hữu cơ.

C. Tổng hợp cacbon và hiđro.

D. Crackinh butan.

Câu 2: Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A. 4.                    B. 5.                    

C. 6.                    D. 3.

Câu 3: Khi oxi hóa hoàn toàn 2,2 gam một anđehit đơn chức thu được 3 gam axit tương ứng. Công thức của anđehit là

A. HCHO.           B. C2H3CHO.      

C. C2H5CHO.      D. CH3CHO.

Câu 4: Axit acrylic không phản ứng với chất nào sau đây?

A. CaCO3.           B. HCl.                

C. NaCl.­              D. Br2.

Câu 5: Khi cho từ từ khí C2Hvào dung dịch AgNO3 trong NH3 thì hiện tượng thu được là

A. xuất hiện kết tủa màu vàng.

B. xuất hiện kết tủa màu đỏ.

C. xuất hiện kết tủa màu trắng.

D. xuất hiện kết tủa màu đen.

Câu 6: Cho etylbenzen tác dụng với Br2 hơi (ánh sáng) theo tỉ lệ 1:1 thu được bao nhiêu sản phẩm thế?

A. 1                     B. 2.                    

C. 3.                    D. 4.

Câu 7: 0,54 gam 1 đồng đẳng của phenol phản ứng vừa đủ với 10 ml NaOH 0,5M. Công thức phân tử của chất ban đầu là

A. C7H8O.           B. C7H8O2.          

C. C8H10O.          D. C8H10O2

Câu 8: Phát biểu nào sau đây về anđehit và xeton là sai? 

A. Axeton không phản ứng được với nước brom.

B. Anđehit fomic tác dụng với H2O tạo thành sản phẩm không bền.

C. Hiđro xianua cộng vào nhóm cacbonyl tạo thành sản phẩm không bền. 

D. Axetanđehit phản ứng được với nước brom.

Câu 9: Axit cacboxylic trong giấm ăn có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3-CH(OH)-COOH.               

B. CH3-COOH.

C. HOOC-COOH.                          

D. HCOOH.

Câu 10: Nung một lượng butan trong bình kín (có xúc tác thích hợp) thu được hỗn hợp X gồm ankan và anken. Tỉ khối của X so với khí hiđro là 21,75. Thành phần phần trăm thể tích của butan trong X là

A. 25,00.             B. 66,67.             

C. 50,00.             D. 33,33.

Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn a mol ancol A được b mol CO2 và c mol H2O. Biết a = c - b.   Kết luận nào sau đây đúng?

A. A là ancol no, mạch vòng.

B. A là ancol no, mạch hở.

C. A là 2 ancol không no.

D. A là ancol thơm.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hồn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thành phần phần trăm số mol của anken có trong X là

A. 40%.               B. 50%.               

C. 25%.               D. 75%.

Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn p mol anđehit X được q mol CO2 và t mol H2O. Biết p = q - t. Mặt khác 1 mol X tráng gương được 4 mol Ag. X thuộc dãy đồng đẳng anđehit

A. đơn chức, no, mạch hở.                   

B. hai chức, no, mạch hở.          

C. hai chức, không no (1 nối đôi C = C).       

D. hai chức, không no (1 nối ba C ≡ C).

Câu 14: Hai chất X và Y có cùng công thức phân tử C3H4O2. X tác dụng với CaCO3 tạo ra CO2. Y tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo Ag. Công thức cấu tạo thu gọn phù hợp của X, Y lần lượt là

A. CH2=CHCOOH, OHC-CH2-CHO.

B. CH3CH2COOH, HCOOCH2CH3.

C. HCOOCH=CH2, CH3COOCH3.

D. HCOOCH=CH2, CH3CH2COOH.

Câu 15: Chất X có công thức: CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH. Tên thay thế của X là

A. 2-metylbut-2-en.                        

B. 3-metylbut-1-in.

C. 3-metylbut-1-en.                        

D. 2-metylbut-3-in.

Câu 16: Hỗn hợp X gồm các chất ancol metylic, ancol anlylic, etylen glicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H(đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là  

 A. 28,29%.         B. 29,54%.          

C. 30,17%.          D. 24,70%.

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm anken M và ankin N có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. Hỗn hợp X có khối lượng 12,4 gam và thể tích 6,72 lít (đktc). Số mol, công thức phân tử của M và N lần lượt là

A. 0,1 mol C2H4 và 0,2 mol C2H2

B. 0,1 mol C3H6 và 0,2 mol C3H4

C. 0,2 mol C2H4 và 0,1 mol C2H2

D. 0,2 mol C3H6 và 0,1 mol C3H4

Câu 18: Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C9H12 là

A. 6.                    B. 7.                    

C. 8.                    D. 9.

Câu 19: Ancol nào bị oxi hóa tạo xeton?

A. propan-2-ol.                               

B. butan-1-ol.

C. 2-metyl propan-1-ol.                  

D. propan-1-ol.

Câu 20: Khi được chiếu sáng, hiđrocacbon nào sau đây tham gia phản ứng với clo theo tỉ lệ mol 1:1, thu được ba dẫn xuất monoclo là đồng phân cấu tạo của nhau?

A. isopentan.                                   

B. pentan

C. pentan.                                       

D. butan.

Câu 21: Axit cacboxylic X mạch hở, chứa hai liên kết trong phân tử. X tác dụng với NaHCO3 (dư) sinh ra khí CO2 có số mol bằng số mol X phản ứng. Chất X có công thức ứng với công thức chung là

A. CnH2n(COOH)2 (n ≥ 0).              

B. CnH2n+1COOH (n ≥ 0).

C. CnH2n -1COOH (n ≥ 2).               

D. CnH2n -2 (COOH)2 (n ≥ 2).

Câu 22: Hỗn hợp X chứa ba axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở, gồm một axit no và hai axit không no đều có một liên kết đôi (C=C). Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được 25,56 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy bằng dung dịch NaOH dư, khối lượng dung dịch tăng thêm 40,08 gam. Tổng khối lượng của hai axit cacboxylic không no trong m gam X là 

A. 15,36 gam.                                 

B. 9,96 gam.

C. 12,06 gam.                                 

D. 18,96 gam.

Câu 23: Anken X hợp nước tạo thành 3-etylpentan-3-ol. Tên của X là

A. 3-etylpent-2-en.                         

B. 3-etylpent-3-en.

C. 3-etylpent-2-en.                          

D. 2-etylpent-2-en.

Câu 24: Công thức phân tử của buta-1,3-đien (đivinyl) và isopren (2-metylbuta-1,3-đien) lần lượt là

A. C4H6 và C5H10.                           

B. C4H4 và C5H8.

C. C4H6 và C5H8.                            

D. C4H8 và C5H10.

Câu 25: Cho các phát biểu sau:

(1) Ankin không tan trong nước, nhẹ hơn nước.

(2) Axetilen là chất khí, không màu, không tan trong nước.

(3) Nhiệt độ sôi của axetilen cao hơn nhiệt độ sôi của propin.

(4) Pent-1-en có khối lượng riêng cao hơn pent-1-in ở 20oC.

(5) Các ankin từ C1 đến C4 là chất khí ở điều kiện thường.

Số phát biểu đúng là

A. 5.                    B. 2.                    

C. 3.                    D. 4.

Câu 26: Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 11 năm 2023 có ma trận (8 đề)Tên gọi của hợp chất Z là

A. 1,3,5-tribromphenol.                  

B. 2,4,6-tribromphenol.

C. 3,5-dibromphenol.                     

D. phenolbromua.

Câu 27: Đun nóng hỗn hợp gồm 3 ancol là AOH, BOH và ROH với H2SO4 đặc ở 140oC thì thu được tối đa bao nhiêu ete?

A. 3.                    B. 4.                    

C. 5.                    D. 6.

Câu 28: Tên thay thế của CH3-CH(CH3)-CH2-CHO là

A. 3-metylbutanal.                          

B. isopentanal.

C. 2-metylbutan-4-al.                      

D. pentanal.

Câu 29: Cho X, Y, Z, T là các chất khác nhau trong số 4 chất: CH3COOH, C6H5COOH (axit benzoic), C2H5COOH, HCOOH và giá trị nhiệt độ sôi được ghi trong bảng sau:

Chất

X

Y

Z

T

Nhiệt độ sôi (°C)

100,5

118,2

249,0

141,0

Nhận xét nào sau đây là đúng?

A. T là C6H5COOH.                       

B. X là C2H5COOH.

C. Y là CH3COOH.                        

D. Z là HCOOH.

Câu 30: Hỗn hợp X gồm C3H8O3 (glixerol), CH3OH, C2H5OH, C3H7OH và H2O. Cho m gam X tác dụng với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 11,34 gam H2O. Biết trong X glixerol chiếm 25% về số mol. Giá trị của m gần nhất với?

A. 11 gam.          B. 12 gam.           

C. 13 gam.           D. 10 gam.

Nguồn: /