Danh sách bài viết

40 câu trắc nghiệm về Axit cacboxylic trong đề thi ĐH- CĐ- THPT QG

Cập nhật: 10/07/2020

1.

Đốt cháy hoàn toàn x mol axit cacboxylic E, thu được y mol CO2 và z mol H2O (với). Cho x mol E tác dụng với NaHCOz y x= − 3 (dư) thu được y mol CO2. Tên của E là

A:

axit fomic

B:

axit acrylic

C:

axit oxalic

D:

axit ađipic

Đáp án: C

Số C trung bình =( nCO_2over naxit)  = (yover x)

Số nhóm COOH = (nCO_2over naxit )(y over x)

→ Chất có số C = số nhóm chức ( loại A, C)

Axit fomic cháy có nCO2 = nH2O (loại)

→ Đáp án C

2.

Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tác dụng vớiNaHCO3 (dư) thì thu được 15,68 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần 8,96lít khí O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giá trị của y là

A:

0,6

B:

0,8

C:

0,2

D:

0,3

Đáp án: A

R(COOH)­x  +  xNaHCO3  → R(COONa)x  +  xCO+  xH2O

  (0,7 over x)--------------------------------------------------------0,7

→ n (O over axit)= 0,7.2 = 1,4

Axit  +   O2   →  CO2  +  H2O

 0,7 -----0,4-------0,8------y

Bảo toàn nguyên tố O : → n(Oover axit) + n(O over 0_2) = n(O over CO_2) +  n(O over H_2O) ↔ 1,4 + 0,4.2  = 0,8.2 + y

→ y = 0,6

=> Đáp án A

3.

Trung hoà 3,88 gam hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở bằng dungdịch NaOH, cô cạn toàn bộ dung dịch sau phản ứng thu được 5,2 gam muối khan. Nếu đốt cháy hoàntoàn 3,88 gam X thì thể tích oxi (đktc) cần dùng là

A:

1,12 lít

B:

4,48 lít

C:

3,36 lít

D:

2,24 lít

Đáp án: C

n axit =((m muối - m axit) over 22) = ((5,2 - 3,88) over 22) = 0,06

→ M axit = (3,88 over 0,06) = (194 over 3)

→ CnH2nO2 = (194 over 3)  → n = (7 over 3)

C7/314/3O2  + (5 over 2) O2   → (7 over 3)CO2   +   (7 over 3)H2O

     0,06----------0,15

→ V O2 = 0,15.22,4 = 3,36 lít.

=> Đáp án C

4.

Đốt cháy hoàn toàn x gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic hai chức, mạch hở và đều cómột liên kết đôi C=C trong phân tử, thu được V lít khí CO2 (đktc) và y mol H2O. Biểu thức liên hệgiữa các giá trị x, y và V là

A:

V = (28over 55)(x - 30y)

B:

V = (28over 95)(x - 62y)

C:

V = (28over 55)(x + 30y)

D:

V = (28over 95)(x + 62y)

Đáp án: C

Công thức chung của các axit trên là :  CnH2n-4O4

                                                                                CnH2n-4O4   → nCO2  +  (n-2)H­2O

Từ phương trình ta thấy : naxit = ((nCO_2 - nH_20) over 2)

→ naxit  = ({{V over 22,4} -y} over 2)

Khối lượng axit = xgam = m(C over axit)+ m(H over axit) + m(O over axit)

→ x = (12V over 22,4) + 2y + 64({{V over 22,4} -y} over 2)

→ x = 44V/22,4 – 30y  → V = 28/55(x + 30y)

=> Đáp án C

5.

Hoá hơi 15,52 gam hỗn hợp gồm một axit no đơn chức X và một axit no đa chức Y (số molX lớn hơn số mol Y), thu được một thể tích hơi bằng thể tích của 5,6 gam N2 (đo trong cùng điềukiện nhiệt độ, áp suất). Nếu đốt cháy toàn bộ hỗn hợp hai axit trên thì thu được 10,752 lít CO2(đktc). Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt là

A:

CH3-CH2-COOH và HOOC-COOH

B:

CH3-COOH và HOOC-CH2-CH2-COOH

C:

H-COOH và HOOC-COOH

D:

CH3-COOH và HOOC-CH2-COOH

Đáp án: D

nN2 = nX = (5,6 over 28) = 0,2

nCO2 = 0,48

→ C trung bình = 0,48/0,2 = 2,4 (loại C)

Dùng quy tắc đường chéo dựa vào số C và C trung bình và dữ kiện số mol X lớn hơn số mol Y → X là CH3COOH

Dựa vào dữ kiện số mol mỗi chất theo quy tắc đường chéo và khối lượng hỗn hợp là 15,52 gam ta tìm được Y là  HOOC-CH2-COOH

=> Đáp án D

6.

Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là

A:

34,20.

B:

27,36.

C:

22,80.

D:

18,24.

Đáp án: D

nM = 0,5 mol , nCO2 = 1,5 mol

  • X và Y đều có 3C trong phân tử.
  • Công thức của ancol C3H7OH, của axit C3HkO2

Gọi số mol của X là x, của Y là y    (0,5>y>0,5/2=0,25)

C3H7OH →   3CO2 + 4H2O

x                                   4x mol

C3HkO2  →  3CO2 + k/2 H2O

y                                 ky/2 mol

x + y = 0,5 ;         4x + ky/2 = 1,4

=>     Vì     0,5 > y > 0,25

  • k = 4; y = 0,3 và x = 0,2

Vì số mol của ancol nhỏ hơn số mol của axit nên tính theo số mol của ancol.

Este thu được có công thức là: C2H3COOC3H7

mE = 0,2.0,8.114 = 18,24g

7.

Hỗn hợp gồm 0,1 mol một axit cacboxylic đơn chức và 0,1 mol muối của axit đó với kim loại kiềm có tổng khối lượng là 15,8 gam. Tên của axit trên là

A:

axit propanoic

B:

axit metanoic

C:

axit etanoic

D:

axit butanoic

Đáp án: C

RCOOH và RCOOA     (R + 45)0,1 + (R + 44 + A)0,1 = 15,8    => A + 2R = 69 và   R = (69-A)/2 nên   A phải nhỏ hơn 69     

  A

 7 (Li)

23 (Na)

  39 (K)

 R

 31 (loại)

  23 (loại)

 15 (CH3)

8.

Cho hỗn hợp X gồm ancol metylic và hai axit cacboxylic (no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với Na, giải phóng ra 6,72 lít khí H2 (đktc). Nếu đun nóng hỗn hợp X (có H2SO4 đặc làm xúc tác) thì các chất trong hỗn hợp phản ứng vừa đủ với nhau tạo thành 25 gam hỗn hợp este (giả thiết phản ứng este hoá đạt hiệu suất 100%). Hai axit trong hỗn hợp X là

A:

HCOOH và CH3COOH.

B:

CH3COOH và C2H5COOH.

C:

C2H5COOH và C3H7COOH

D:

C3H7COOH và C4H9COOH

Đáp án: B

nX = 2nH2 = 0,6 mol ; Các chất trong X phản ứng với nhau vừa đủ => Số mol của ancol = số mol của axit = 0,6/2 = 0,3 mol  => n este = 0,3 mol; CnH2n + 1COOCH3

      ME = 25/0,3 = 83,3 ⇒ 14n + 60 = 83,3  ⇒  n = 1,66  ⇒ 2 axit là CH3COOH và C2H5COOH

9.

Hỗn hợp Z gồm hai axit cacboxylic đơn chức X và Y (MX > MY) có tổng khối lượng là 8,2gam. Cho Z tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch chứa 11,5 gam muối. Mặtkhác, nếu cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 21,6 gam Ag.Công thức và phần trăm khối lượng của X trong Z là

A:

C2H3COOH và 43,90%

B:

C3H5COOH và 54,88%

C:

C2H5COOH và 56,10%

D:

HCOOH và 45,12%

Đáp án: A

n hỗn hợp axit = ((11,5-8,2)over 22) = 0,15 mol

nHCOOH = (1 over 2) n Ag = 0,1 mol

=> 0,1.46  + 0,05.(R + 45) = 8,2 =>  R = 27 (C2H3­). Vậy axit X: C2H3COOH ( 43,90%)

=> Đáp án A

10.

Dãy gồm các chất đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, to), tạo ra sản phẩm có khả năng phảnứng với Na là:

A:

C2H3CHO, CH3COOC2H3, C6H5COOH

B:

C2H3CH2OH, CH3COCH3, C2H3COOH

C:

CH3OC2H5, CH3CHO, C2H3COOH

D:

C2H3CH2OH, CH3CHO, CH3COOH

Đáp án: B

11.

Hỗn hợp X gồm axit panmitic, axit stearic và axit linoleic. Để trung hoà m gam X cần 40 mldung dịch NaOH 1M. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn m gam X thì thu được 15,232 lít khí CO2(đktc) và 11,7 gam H2O. Số mol của axit linoleic trong m gam hỗn hợp X là

A:

0,010

B:

0,015

C:

0,020

D:

0,005

Đáp án: B

Ta có: axit panmitic, axit stearic no đơn chức nên khi cháy tạo nH2O = nCO2 còn axit linoleic không no có 2 liên kết đôi trong gốc HC và đơn chức nên khi cháy cho: 2naxit = nCO2- nH2O =>  naxit  linoleic =( (0,68 – 0,65)over2) = 0,015 mol

=> Đáp án B

12.

Cho sơ đồ phản ứng :

Trong đó X, Y, Z đều là các sản phẩm chính. Công thức của X, Y, Z lần lượt là:

A:

C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, m-BrC6H4CH2COOH

B:

C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, m-BrC6H4COCH3

C:

C6H5CH2CH2OH, C6H5CH2CHO, C6H5CH2COOH

D:

C6H5CHOHCH3, C6H5COCH3, C6H5COCH2Br

Đáp án: D

13.

Cho hỗn hợp X gồm hai axit cacboxylic no, mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp X, thu được 11,2 lít khí CO2 (ở đktc). Nếu trung hòa 0,3 mol X thì cần dùng 500 ml dung dịch NaOH 1M. Hai axit đó là:

A:

HCOOH, HOOC-CH2-COOH

B:

HCOOH, CH3COOH

C:

HCOOH, C2H5COOH

D:

HCOOH, HOOC-COOH

Đáp án: D

14.

Hỗn hợp X gồm axit Y đơn chức và axit Z hai chức (Y, Z có cùng số nguyên tử cacbon). Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho phần một tác dụng hết với Na, sinh ra 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn phần hai, sinh ra 26,4 gam CO2. Công thức cấu tạo thu gọn và phần trăm về khối lượng của Z trong hỗn hợp X lần lượt là

A:

HOOC-CH2-COOH và 70,87%

B:

HOOC-COOH và 60,00%

C:

HOOC-CH2-COOH và 54,88%

D:

HOOC-COOH và 42,86%

Đáp án: D

- RCOOH + Na →   RCOONa + ½ H2 ;       R’(COOH)2 + 2Na  →   R’(COONa)2 + H2

     X                                    ( xover 2)            y                                                y

nH2 = (xover2)+y = 0,02(1) , nCO2 = nx + ny = 0,06 (2)  →   1,5 <n < 3. Vậy n = 2 (CH3COOH và HOOC-COOH)

Thay vào (1), (2)  →   x = 0,02 , y = 0,01  → %HOOC  - COOH = (0,1 .90 over 0,1 .90 + 0,2 .60).100 = 42,86 (%)

=> Đáp án D

15.

Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi từ trái sang phải là:

A:

CH3CHO, C2H5OH, HCOOH, CH3COOH

B:

CH3COOH, HCOOH, C2H5OH, CH3CHO

C:

HCOOH, CH3COOH, C2H5OH, CH3CHO

D:

CH3COOH, C2H5OH, HCOOH, CH3CHO

Đáp án: A

→ t0sôi :  CH3CHO < C2H5OH < HCOOH < CH3COOH

=> Đáp án A

Nguồn: /