Danh sách bài viết

Bài tập Đại cương kim loại môn Hoá học Nguyễn Bỉnh Khiêm - Hải Phòng

Cập nhật: 02/07/2020

1.

Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí H2 (đktc). Dung dịch Y gồm HCl và H2SO4, tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng khối lượng các muối được tạo ra là

A:

13,70 gam

B:

18,46 gam

C:

12,78 gam

D:

14,62 gam

Đáp án: B

nH2 = 0,12 mol  ⇒  nOH- = 0,24 mol

  • Để trung hòa dd X thì dung dịch Y cần dùng với số mol H+ là 0,24 mol

Gọi số mol của H2SO4 là x thì số mol của HCl là 4x ⇒ 2x + 4x = 0,24, nên x = 0,04;

Khối lượng muối = khối lượng kim loại + khối lượng gốc axi = 8,94 + 0,04.96 + 0,16.35,5 = 18,46 g

2.

Hoà tan hoàn toàn 2,9 gam hỗn hợp gồm kim loại M và oxit của nó vào nước, thu được 500 ml dung dịch chứa một chất tan có nồng độ 0,04M và 0,224 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại M là

A:

Ca

B:

Ba

C:

K

D:

Na

Đáp án: B

M + nH2O →  M(OH)­n + (nover2)H2 ; M2On + nH2O  →   2M(OH)n ; M  →   Mn+ + ne; O + 2e  → O2-; 2H+ + 2e  →  H2

( left{ egin{array}{l l} M_x + 16y = 2,9 (1) \ x = n_{ M(OH)_n} = 0,02 (2) \ nx = 2y + 0,02 (3) end{array} ight.)  =>  M = (2,9 - 16( 0,02n - 0,02) over 2.0,02) = (3,06 - 0,16n over 0,02) ; n = 2  →  M = 137 (Ba)

=> Đáp án B

3.

Cho 42,4 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 (có tỉ lệ số mol tương ứng là 3 : 1) tác dụng với dung dịch HCl dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn còn lại m gam chất rắn. Giá trị của m là

A:

12,8.

B:

19,2.

C:

9,6.

D:

6,4.

Đáp án: A

C1. Đặt mol Fe3O4 = x thì 64*3x + 232x = 42,4

Vậy x = 0,1 mol vậy suy ra PTHH như sau:

Fe3O4 + 8HCl --> FeCl2 + 2FeCl3 + H2O

 x                                       2x

2FeCl3 + Cu --> 2FeCl2 + CuCl2

2x                       x  

Vậy m =(3x-x).64 = 0,2*64 = 12,8g;

 

C2. Vì tỉ lệ số mol của Cu và Fe3O4 là 3: 1 nên ta có phương trình:

364.3 + 232.x = 42,2 ⇒ x = 0,1 (mol)

Khi phản ứng với HCl
Fe3O4 → 2FeCl3 + FeCl2

0,1→          0,2
Cu + 2FeCl3 → 2FeCl2 + CuCl2

0,1 ←  0,2
⇒ nCu dư = 0,3 - 0,1 = 0,2 mol
⇒ m = 12,8 g

4.

Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng (dư), đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và m gam muối khan. Giá trị của m là ?

A:

20,25 gam

B:

19,45 gam

C:

8,4 gam

D:

19,05 gam

Đáp án: D

Đáp án đúng D

5.

Hòa tan m gam Mg trong 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp H2SO4 0,4M và Cu(NO3)2 đến phản ứng hoàn toàn thu được 1,12 lít hỗn hợp khí X (đktc) có tỉ khối của X so với H2 là 6,2 gồm N2 và H2, dung dịch Y và 2 gam hỗn hợp kim loại. Giá trị m là ?

A:

4,68

B:

5,48

C:

5,08

D:

6,68

Đáp án: C

Đáp án đúng C

6.

Thực hiện hoàn toàn phản ứng nhiệt nhôm (không có oxi) hỗn hợp gồm Fe3O4, Al thu được 80,4 gam hỗn hợp X. Chia X thành 2 phần: phần 2 có khối lượng gấp 3 lần khối lượng phần 1.

+ Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M

+ Phần 2: khi tác dụng với HNO3 đặc, nóng dư thì thu được V lít khí NO2 (ở đkc).

Giá trị của V là:

A:

25,20

B:

20,16

C:

10,08

D:

22,68

Đáp án: A

7.

Cho Cu tác dụng với HNO3 đặc thu được khí có màu nâu đỏ là:

A:

NO

B:

N2

C:

N2O

D:

NO2

Đáp án: D

Với HNO3 đặc các em chú ý sản phẩm khử tạo thành là NO2

Cu + HNO3 →Cu(NO3)2 + NO2 + H2O

8.

Hoà tan hoàn toàn 11,2 g kim loại Fe trong 300 ml dung dịch HNO3 2M, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có khí NO (duy nhất) thoát ra. Cô cạn dung dịch sau phản ứng ta thu được chất rắn khan có khối lượng là:

A:

36,3 gam

B:

48,4 gam

C:

39,1 gam

D:

36 gam

Đáp án: C

Có nFe=0,2 mol, nHNO3=0,6 mol
Giả sử phản ứng tạo ra x mol Fe2+ và y mol Fe3+.
⇒ Bảo toàn e:
         nFe = x + y=0,2 mol
         ne trao đổi = 2x + 3y = 3nNO = nNO3 trong muối

nHNO3 pư = 3nNO + nNO3 trong muối = (4 over 3)(2x + 3y) = 0,6 mol

⇒ x = 0,15 mol; y = 0,05 mol

 

⇒ mrắn =mFe(NO3)2+mFe(NO3)3=0,15×180+0,5×242=39,1 g

9.

Dẫn 0,5 mol hỗn hợp khí gồm H2 và CO có tỉ khối so với H2 là 4,5 qua ống đựng 0,4 mol Fe2O3 và 0,2 mol CuO đốt nóng. Sau phản ứng hoàn toàn cho chất rắn trong ống vào dung dịch HNO3 loãng, dư thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là:

A:

20,907

B:

3,730

C:

34,720

D:

7,467

Đáp án: D

Có nkhí = 0,5 mol
Do H2/CO + O → H2O/CO2
⇒ Coi hỗn hợp rắn ban đầu gồm: 0,8 mol Fe; 0,2 mol Cu; 1,4 mol O.
Sau phản ứng thì còn lại: 0,8 mol Fe; 0,2 mol Cu và (1,4 - 0,5 = 0,9 mol) O.
Khi phản ứng với HNO3 loãng dư:

Fe - 3e → Fe3+ N5+ + 3e → N2+
Cu - 2e → Cu2+ O + 2e → O2-

Bảo toàn e: 3nFe + 2nCu = 3nNO + 2nO
⇒ nNO = 1/3 mol
⇒ VNO = 7,467 lít

10.

Dẫn V lít khí CO (đktc) qua ống sứ nung nóng đựng lượng dư CuO. Sau khi phản ứng hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 3,2 gam. Giá trị của V là:

A:

2,24

B:

3,36

C:

4,48

D:

5,60

Đáp án: C

mrắn giảm = mO pứ = 3,2 g ⇒ nO pứ = nCO = 0,2 mol
⇒ V = 4,48 lít

11.

Cho 8 gam Ca tan hoàn toàn trong 200 ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 0,75M thu được khí H2và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Đáp án nào sau đây là đúng về giá trị của m?

A:

22,2 < m < 27,2

B:

25,95 < m < 27,2

C:

22,2 ≤ m ≤ 27,2

D:

22,2 ≤ m ≤ 25,95

Đáp án: D

nCa = 0,2 mol
nHCl = 0,4 mol; nH2SO4 = 0,15 mol
+) Nếu chỉ có muối CaCl2 ⇒ nCaCl2 = 0,2 mol ⇒ m = 22,2 g
+) H2SO4 phản ứng hết trước ⇒ muối có 0,15 mol CaSO4 và 0,05 mol CaCl2
⇒ m = 25,95 g
⇒ 22,2 ≤ m ≤ 25,95

12.

Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong lượng dư H2SO4 đặc nóng thu được sản phẩm khử duy nhất là bao nhiêu lít SO2 đktc?

A:

0,56 lít

B:

0,448 lít

C:

0,224 lít

D:

0,336 lít

Đáp án: D

Bảo toàn e: 3nFe=2nSO2⇒nSO2=0,015 mol
⇒ V = 0,336 lít

13.

Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch FeCl3 tạo thành Fe

A:

Ag

B:

Cu

C:

Na

D:

Zn

Đáp án: D

14.

Bột kim loại X tan hoàn toàn trong dung dịch HNO3 loãng, không có khí thoát ra. X có thể là kim loại nào?

A:

Cu

B:

Mg

C:

Ag

D:

Fe

Đáp án: B

Để phản ứng không có khí thoát ra thì phải tạo NH4NO3.
⇒ Kim loại phải có tính khử mạnh.
⇒ Mg.

15.

Cho hỗn hợp Na và Mg lấy dư vào 100 gam dung dịch H2SO4 20% thì thể tích khí H2 (đktc) thoát ra là:

A:

4,57 lít

B:

49,78 lít

C:

54,35 lít

D:

104,12 lít

Đáp án: C

 

nH2SO4=0,204 mol; nH2O=4,44 mol

 

⇒nH2=nH2SO4+0,5nH2=2,426 mol

⇒VH2=54,35 (l)

Nguồn: /