Danh sách bài viết

Câu hỏi trắc nghệm lớp 12 môn hóa học lí thuyết chương este-lipit (phần 3)

Cập nhật: 29/07/2020

1.

Khi thủy phân HCOOC6H5 trong môi trường kiềm dư thì thu được

A:

1 muối và 1 ancol

B:

2 muối và nước

C:

2 Muối

D:

2 ancol và nước

Đáp án: B

2.

Hợp chất A có CTPT C3H4O2 có khả năng tham gia phản ứng tráng gương, thuỷ phân A cũng cho sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng tráng gương. Vậy A là

A:

C2H3COOH

B:

HOCH2CH2CHO

C:

HCOOCH=CH2

D:

CH3CH(OH)CHO

Đáp án: C

3.

Khi cho một este X thủy phân trong môi trường kiềm thu được một chất rắn Y và hơi ancol Z. Đem chất rắn Y tác dụng với dung dịch H2SO4 đun nóng thu được axit axetic. Còn đem oxi hóa ancol Z thu được anđehit T (T có khả năng tráng bạc theo tỷ lệ 1: 4). Vậy công thức cấu tạo của X là

A:

CH 3COOC2H5

B:

HCOOC3H7

C:

C2H5COOCH3

D:

CH3COOCH3

Đáp án: D

4.

Hai hợp chất hữu cơ (X) và (Y) có cùng công thức phân tử C2H4O2. (X) cho được phản ứng với dung dịch NaOH nhưng không phản ứng với Na, (Y) vừa cho được phản ứng với dung dịch NaOH vừa phản ứng được với Na. Công thức cấu tạo của (X) và (Y) lần lượt là

A:

HCOOCH3 và CH3COOH.

B:

HOCH2CHO và CH3COOH

C:

HCOOCH3 và CH3OCHO

D:

CH3COOH và HCOOCH3

Đáp án: A

5.

Cho lần lượt các đồng phân, mạch hở, có cùng CTPT C2H4O2 lần lượt tác dụng với : Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là

A:

2

B:

3

C:

4

D:

5

Đáp án: D

6.

Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với : Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt là:

A:

CH3COOH, CH3COOCH3

B:

(CH3)2CHOH, HCOOCH3

C:

HCOOCH3, CH3COOH

D:

CH3COOH, HCOOCH3

Đáp án: B

7.

Điểm nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat ?

A:

Có CTPT C2H4O2

B:

Là đồng đẳng của axit axetic

C:

Là đồng phân của axit axetic

D:

Là hợp chất este

Đáp án: C

8.

Một chất hữu cơ A có CTPT C3H6O2 thỏa mãn : A tác dụng được dung dịch NaOH đun nóng và dung dịch AgNO3/NH3, to . Vậy A có CTCT là:

A:

C2H5COOH

B:

CH3COOCH3

C:

HCOOC2H5

D:

HOCCH2CH2OH

Đáp án: C

9.

Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là:

A:

CH3COONa và C2H5OH

B:

HCOONa và CH3OH

C:

HCOONa và C2H5OH

D:

CH3COONa và CH3OH

Đáp án: B

10.

Đun nóng este CH3COOC(CH3)=CH2 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A:

CH2=CHCOONa và CH3OH

B:

CH3COONa và CH3COCH3

C:

CH3COONa và CH2=C(CH3)OH

D:

C2H5COONa và CH3OH

Đáp án: B

11.

Đun nóng este CH2=CHCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là

A:

CH2=CHCOONa và CH3OH

B:

CH3COONa và CH3CHO

C:

CH3COONa và CH2=CHOH

D:

C2H5COONa và CH3OH

Đáp án: A

12.

Cho este E có CTPT là CH3COOCH=CH2. Trong các nhận định sau :

(1) E có thể làm mất màu dung dịch Br2 ;

(2) Xà phòng hoá E cho muối và anđehit ;

(3) E được điều chế không phải từ phản ứng giữa axit và ancol.

Nhận định nào là đúng ?

A:

1

B:

2

C:

1;2

D:

1;2;3

Đáp án: D

13.

Thuỷ phân 1 este đơn chức, no E bằng dung dịch NaOH thu được muối khan có khối lượng phân tử bằng 24/29 khối lượng phân tử este E. dE/kk = 4. CTCT của E là

A:

C2H5COOCH3

B:

C2H5COOC3H7

C:

C3H7COOC2H5

D:

C4H9COOCH3

Đáp án: B

14.

Khi phân tích este E đơn chức mạch hở thấy cứ 1 phần khối lượng H thì có 7,2 phần khối lượng C và 3,2 phần khối lượng O. Thủy phân E thu được axit A và ancol R bậc 3. CTCT của E là

A:

HCOOC(CH3)2CH=CH2

B:

CH3COOC(CH3)2CH3

C:

CH2=CHCOOC(CH3)2CH3

D:

CH2=CHCOOC(CH3)2CH=CH2

Đáp án: A

15.

Khử este C2H5COOCH3 bằng LiAlH4, nhiệt độ thu được 2 chất hữu cơ A, B.vậy A, B lần lượt là:

A:

C2H5OH, CH3COOH

B:

C3H7OH, CH3OH

C:

C3H7OH, HCOOH

D:

C2H5OH, CH3OH

Đáp án: D

Nguồn: /