Danh sách bài viết

Chì

Cập nhật: 05/08/2020

Chì là kim loại thuộc nhóm IVA, chu kì 6, số hiệu nguyên tử là 82 trong bảng tuần hoàn. Nguyên tử chì có 6 lớp electron, lớp ngoài cùng có 4e, lớp sát ngoài cùng có 18e. Trong các hợp chất, Pb có số oxi hóa +2 và +4. Hợp chất có số oxi hóa +2 là phổ biến và bền hơn.

Cấu hình electron nguyên tử Pb : [Xe]4f145d106s26p2.

+) Tính chất

Chì có màu trắng hơi xanh, mềm (có thể cắt bằng dao), dễ dát mỏng và kéo sợi. Chì là kim loại nặng, có khối lượng riêng là 11,34g/cm3, nóng chảy ở 327,40C, sôi ở 17450C.
Chì có tính khử yếu. Thế điện cực của chì (E^0_{Pb{^2+} /Pb} )   = − 0,13V.
Chì không tác dụng với các dung dịch HCl,H2SO4 loãng do các muối chì không tan bao bọc ngoài kim loại. Chì tan nhanh trong dung dịch HNO3, tan chậm trong HNO3 đặc.
Chì cũng tan chậm trong dung dịch bazơ nóng (như NaOH,KOH). Trong không khí, chì được bao phủ bằng màng oxit bảo vệ, nên không bị oxi hóa tiếp, khi đun nóng thì tiếp tục bị oxi hóa tạo ra PbO. Chì không tác dụng với nước. Khi có mặt không khí, nước sẽ ăn mòn chì tạp ra Pb(OH)2.
+) Ứng dụng
Chì được sử dụng nhiều trong công nghiệp như: chế tạo các điện cực trong ăc quy chì.
Chì được dùng để chế tạo các thiết bị sản xuất như axit sunfuric, như tháp hấp thụ, ống dẫn axit,...
Chì được dùng để chế tạo các hợp kim không mài mòn các trục quay, nên được dùng làm ổ trục. Hợp kim của thiếc với chì dùng làm thiếc hàn.
Chì có tác dụng hấp thụ tia gamma (γ), nên dùng để ngăn cản tia phóng xạ.

Nguồn: /