Cập nhật: 11/08/2020
1.
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
A:
50%
B:
36%
C:
40%
D:
25%
Đáp án: D
2.
Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là
A:
39,76%.
B:
42,25%.
C:
45,75%.
D:
48,52%.
Đáp án: B
Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có: Ca(H2PO4)2 ( ightarrow) P2O5
234 gam 142 gam
69,62 gam 42.25 gam
=> Đáp án B
3.
Nhiệt phân một lượng AgNO3 được chất rắn X và hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ Y vào một lượng dư H2O, thu được dung dịch Z. Cho toàn bộ X vào Z, X chỉ tan một phần và thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của X đã phản ứng là
A:
25%
B:
60%
C:
70%
D:
75%
Đáp án: D
4.
Cho 1,35 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg, Al tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được hỗn hợp khí gồm 0,01 mol NO và 0,04 mol NO2. Biết phản ứng không tạo muối NH4NO3. Khối lượng muối tạo ra trong dung dịch là:
A:
10,08 gam
B:
6,59 gam
C:
5,69 gam
D:
5,96 gam
Đáp án: C
N+5 + 3e → N+2(NO)
0,03 ← 0,01
N+5 + 1e → N+4(NO2)
0,04 ← 0,04
⇒ nNO3 (muối) = ∑nelectron nhường (hoặc nhận) = 0,03 + 0,04 = 0,07 (mol)
⇒ mmuối = mkim loại + mNO3(muối) = 1,35 +0,07.63 =5,69 gam
5.
Khi cho 9,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đậm đặc, thấy có 49 gam H2SO4 tham gia phản ứng tạo muối MgSO4, H2O và sản phẩm khử X là :
A:
SO2
B:
S
C:
H2S
D:
H2
Đáp án: C
Dung dịch H2SO4 đậm đặc vừa là chất oxi hoá vừa là môi trường
Gọi a là số oxi hoá của S trong X
Mg → Mg2+ + 2e S+6 + (6-a)e → Sa
0,4 mol 0,8mol 0,1 mol 0,1(6-a)mol
Tổng số mol H2SO4 đã dùng là: 49/98= 0,5 mol
Số mol H2SO4 đã dùng để tạo muối bằng số mol Mg = 9,6: 24 = 0,4mol
Số mol H2SO4 đã dùng để oxi hoá Mg = 0,5 – 0,4 = 0,1mol
Ta có: 0,1.(6 - a) = 0,8 → x = - 2. Vậy Z là H2S
6.
A gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol lần lượt là 1:4. Nung A với xúc tác một thời gian được hỗn hợp B, trong B có 20% NH3 theo thể tích . Tìm hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3:
A:
62,25%
B:
83,34%
C:
41,67%
D:
50,00%
Đáp án: C
7.
Cho 4 lít N2 và 14 lít H2 vào bình phản ứng ,sau khi phản ứng xảy ra thấy có 1,6 lít NH3. Hiệu suất của phản ứng
A:
50%
B:
40%
C:
20%
D:
30%
Đáp án: C
8.
Cho a mol N2 phản ứng với 3a mol H2, sau phản ứng áp suất của hệ giảm 10%. Hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3 là:
A:
30%
B:
25%
C:
20%
D:
40%
Đáp án: C
9.
Đem nung một lượng Cu(NO3)2 sau một thời gian thì dừng lại làm nguội rồi cân thấy khối lượng giảm 0,54gam . Khối lượng muối đã bị nhiệt phân là :
A:
0,5g
B:
0,49g
C:
9,4g
D:
0,94g
Đáp án: D
10.
Nhiệt phân hết 9,4g 1 muối nitrat của kim loại M được 4g chất rắn là oxit kim loại . Tìm M :
A:
Fe
B:
Cu
C:
Zn
D:
Mg
Đáp án: B
11.
Nhiệt phân a mol muối vô cơ X được 3a mol hỗn hợp khí và hơi chứa 3 chất khác nhau có tỉ lệ là 1:1:1. Biết rằng tỉ khối của X so với hidro bằng 39,5. Tìm X:
A:
NH4NO3
B:
NH4NO2
C:
(NH4)2CO3
D:
NH4HCO3
Đáp án: D
12.
Nhiệt phân hết 18,8gam muối M(NO3)2 được 8gam oxit tương ứng. Tìm M :
A:
Fe
B:
Cu
C:
Zn
D:
Mg
Đáp án: B
13.
Nung nóng hết 27,3gam hỗn hợp X gồm NaNO3 và Cu(NO3)2 rồi hấp thụ toàn bộ khí thu được vào H2O thấy có 1,12 lít khí đktc bay ra . Tìm khối lượng Cu(NO3)2 trong X :
A:
18,8g
B:
8,6g
C:
4,4g
D:
9,4g
Đáp án: A
14.
Nhiệt phân a gam Zn(NO3)2 sau một thời gian đem cân thấy khối lượng chất rắn giảm đi 2,7gam. Tìm a biết hiệu suất của phản ứng đạt 60% :
A:
2,835g
B:
4,725g
C:
7,875g
D:
7,785g
Đáp án: C
15.
Từ 34 tấn NH3 điều chế được 160 tấn dung dịch HNO3 63% . Hiệu suất của quá trình tổng hợp là
A:
50%
B:
75%
C:
80%
D:
90%
Đáp án: C
Nguồn: /