Danh sách bài viết

Đề kiểm tra 1 tiết môn hóa học - THPT Phú Nhuận, TP.HCM

Cập nhật: 03/07/2020

1.

Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH)2) và 15 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1

A:

14,6

B:

11,6

C:

10,6

D:

16,2

Đáp án: A

Có công thức của ancol là C3H8Ox (x ≥ 2) vì thủy phân thu được 2 muối đơn chức nên ancol đa chức, mặt khác ancol k hòa tan được Cu(OH)2 nên không thể là glixerol => x = 2, propan-1,3-điol

Bảo toàn khối lượng có: 0,1.76 + 15 – 0,2.40 = m => m = 14,6 gam

=> Đáp án A

2.

Tơ nitron (olon) là sản phẩm trùng hợp của monome nào sau đây?

A:

CH2=CH−CN

B:

CH3COO−CH=CH2

C:

CH2=C(CH3)−COOCH3

D:

CH2=CH−CH=CH2

Đáp án: A

3.

Trong ancol X, oxi chiếm 26,667% về khối lượng. Đun nóng X với H2SO4 đặc thu được anken Y. Phân tử khối của Y là

A:

42

B:

70

C:

28

D:

56

Đáp án: A

Đun nóng ancol X với H2SO4 đặc thu được anken Y ⇒ X là ancol no, đơn chức CnH2n+2O  → CnH2n

%O = (16 over M_x) = 0,2667 => Mx =  60  => X là C3H8O  =>  Y là C3H6   => MY = 42

=> Đáp án A

4.

Cho dãy chuyển hóa sau:

    

Tên gọi của X và Z lần lượt là

A:

axetilen và ancol etylic

B:

etilen và ancol etylic

C:

axetilen và etylen glicol

D:

etan và etanal 

Đáp án: A

CaC2 + H2O => C2H2 (axetilen) + Ca(OH)2;    C2H2 + H2 (xt Pd/PbCO3) => C2H4

C2H4 + H2O (xt HgSO4) => C2H5OH (ancol etylic).

5.

Nung hỗn hợp gồm 0,12 mol Al và 0,04 mol Fe2O4 một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl dư thu được 0,15 mol khí H2 và m gam muối. Giá trị của m là

A:

34,10.

B:

32,58.

C:

31,97.

D:

33,39.

Đáp án: C

   Al     →   Al3+     +     3e                                            O2-      +   2H+      →       H2O

  0,12        0,12          0,36                                            0,16          0,32

   Fe  →   Fe3+         +     3e                                            2H+    +    2e        →       H2

 0,12        0,12          0,36                                              0,3            0,3                0,15

m muối  =  mAl  + mFe + mCl-  = 0,12 . 27 + 0,12 .56 + 35,5 ( 0,32 + 0,3 ) =  31,97 g

→ Đáp án C

 

 

6.

Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là

A:

HCOOCH2CH2CH2OOCH.

B:

HCOOCH2CH2OOCCH3.

C:

CH3COOCH2CH2OOCCH3.

D:

HCOOCH2CH(CH3)OOCH.

Đáp án: D

Y có phản ứng tráng Ag  → Y : HCOONa  → Loại B, C

Z hòa tan  Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam   → Z có 2 nhóm -OH kế cận trở lên   → Loại A

MZ = 7,6 : 0,1 = 76 = R + 17.2   ⇒ R = 42 (C3H6)  → Đáp án D

7.

Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử?

A:

 Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2O. 

B:

Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O

C:

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3

D:

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

Đáp án: D

Đáp án đúng D

8.

Cho các nhận xét sau:

1. Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xẩy ra sự oxi hoá nước.

2. Khi nhúng thanh Fe vào dung dịch hỗn hợp CuSO4 và H2SO4 thì cơ bản Fe bị ăn mòn điện hoá.

3. Trong thực tế để loại bỏ NH3 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí Cl2 vào phòng.

4. Khi cho một ít CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.

5. Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.

6. Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.

7. Dung dịch FeCl3 không làm mất màu dd KMnO4 trong H2SO4 loãng Số nhận xét đúng là

A:

4

B:

5

C:

3

D:

6

Đáp án: A

Đáp án đúng A

9.

Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2O và Al2O3 vào nước thu được dung dịch X trong suốt. Thêm từ từ dung dịch HCl 1M vào X, khi hết 100 ml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300 ml hoặc 700 ml thì đều thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là:

A:

23,4 và 56,3

B:

15,6 và 27,7

C:

23,4 và 35,9

D:

15,6 và 55,4

Đáp án: B

Khi thêm HCl phài cùng đến 0,1 mol HCl mới bắt đầu có kết tủa
⇒ X có NaOH và NaAlO2 ⇒ nNaOH = nHCl = 0,1 mol
nHCl = 0,3 và nHCl = 0,7 đều tạo cùng một lượng kết tủa
+) tại nHCl = 0,3 thì AlO2- dư ⇒ nAl(OH)3 = nHCl – nNaOH = 0,2 mol
⇒ tại nHCl= 0,7 có hòa tan kết tủa: 3nAl(OH)3=4nAlO2−(nHCl−nNaOH)
⇒ nAlO2=0,3 mol
⇒ nNa2O=(1 over 2)(nNaOH+nNaAlO2)=0,2 mol; nAl2O3=(1 over 2)nAlO2=0,15 mol
⇒ m = 27,7g

10.

Trong các nhận xét dưới đây, nhận xét đúng là?

A:

Các chất chỉ có liên kết đơn đều là xicloankan

B:

Các xicloankan không chỉ có liên kết đơn

C:

Các monoxicloankan đều có công thức là CnH2n

D:

Các chất có công thức là CnH2n đều là monoxicloankan

Đáp án: C

11.

Phát biểu nào sau đây là sai?

A:

Cho Cu(OH)2 vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng.

B:

Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.

C:

Anilin tác dụng với nước Brom tạo thành kết tủa trắng.

D:

Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím.

Đáp án: A

12.

Hấp thụ hoàn toàn 1,12 lít khí CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là:

A:

80

B:

60

C:

40

D:

100

Đáp án: B

13.

Cho các phản ứng:
a. C + H2O(hơi) −→−  t0 →  t0 ...     b. Si + NaOH →...      c. FeO + CO −→−  t0 →  t0 ...
d. O3 + Ag →...                   e. Cu(NO3)2 −→−  t0 →  t0 ...  f. KMnO4 −→−  t0 →  t0 ...
Số phản ứng sinh ra đơn chất là:

A:

5

B:

3

C:

6

D:

4

Đáp án: C

(a) H2; (b) H2; (c) Fe; (d) O2; (e) O2; (f) O2

14.

Chọn nhận xét sai:

A:

Kali cacbonat còn được gọi là sô-đa dùng trong công nghiệp sản xuất đồ gốm.

B:

Oxi và ozon là 2 dạng thù hình của nhau.

C:

Độ dinh dưỡng của superphotphat kép lớn hơn của supephotphat đơn.

D:

Không thể dập tắt đám cháy do magie tạo ra bằng cát khô.

Đáp án: A

Soda có công thức là NaHCO3

15.

Thực hiện các thí nghiệm sau (ở điều kiện thường):
(a) Cho đồng kim loại vào dd sắt (III) clorua.      (b) Sục khí hiđro sunfua vào dd đồng (II) sunfat.
(c) Cho dd bạc nitrat vào dd sắt (III) clorua.        (d) Cho bột lưu huỳnh vào thủy ngân.
(e) Cho Chì kim loại vào dd HCl .                       
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là:

A:

4

B:

2

C:

5

D:

3

Đáp án: A

Các thí nghiệm: (a); (b); (c); (d)

Nguồn: /