Cập nhật: 13/07/2020
1.
Một oxit của nitơ có tỉ khối hơi đối với hiđro bằng 22 và có 63,64% nitơ về khối lượng. Công thức của oxit là:
A:
N2O
B:
NO
C:
N2O5
D:
NO2
Đáp án: A
2.
Trong một dung dịch có thể tồn tại những cặp chất nào sau đây:
A:
K2SO4 và BaCl2
B:
NaOH và NaHCO3
C:
FeCl3 và KOH
D:
NaNO3 và K2SO4
Đáp án: D
3.
Phản ứng nào sau đây không xảy ra:
A:
2KOH + BaSO4 Ba(OH)2 + K2SO4
B:
Ca(OH)2 + MgCl2 CaCl2 + Mg(OH)2
C:
NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O
D:
Ba(OH)2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaOH
Đáp án: A
4.
Có 5 lọ đựng riêng 5 dung dịch NaOH, Ba(OH)2, HCl, H2SO4, BaCl2. Số hóa chất tối thiểu cần để phân biệt chúng là:
A:
3 chất
B:
1 chất
C:
2 chất
D:
4 chất
Đáp án: B
5.
Những cặp chất nào sau đây có thể cùng tồn tại trong một dung dịch:
A:
HBr và AgNO3
B:
KOH và HCl
C:
Na3PO4 và CuCl2
D:
KCl và NaNO3
Đáp án: D
6.
Có 3 lọ không nhãn, mối lọ đựng một trong các chất rắn sau: Cu(OH)2, Ba(OH)2, K2CO3. Thuốc thử có thể nhận biết được cả 3 chất trên là:
A:
Dung dịch H2SO4.
B:
Dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch HCl.
C:
H2O.
D:
Dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch Na2SO4.
Đáp án: B
7.
Sau khi nung 8g một hỗn hợp kẽm cacbonat và kẽm oxit người ta thu được 6,24g ZnO. Phần trăm khối lượng ban đầu lần lượt là:
A:
51,5% và 48,5%
B:
42,3% và 57,7%
C:
62,5% và 37,5%
D:
32% và 68%
Đáp án: C
8.
Cho các phương trình phản ứng:
(1). 2AgNO3 + ... Fe(NO3)2 + ...
(2). 2AgNO3 + ... Zn(NO3)2 + ...
(3). 2AgNO3 + ... Cu(NO3)2 + ...
Các nguyên tố của các phương trình (1), (2), (3) cần điền lần lượt là:
A:
Tất cả đều đúng.
B:
(Fe, Ag), (Zn, Ag), (Cu, Ag)
C:
(Ag, N), (O2, Zn), (Cu, N)
D:
(Ag, Fe), (Ag, Zn), (Ag, Cu)
Đáp án: B
9.
Trong các sơ đồ biểu thị tính chất hóa học của các hợp chất vô cơ sau, sơ đồ nào sai?
A:
Oxit axit + Oxit bazơ Muối + Nước
B:
Muối + Axit Muối mới + Axit mới
C:
Bazơ không tan Oxit bazơ + Muối
D:
Axit + Oxit Muối + Nước
Đáp án: A
10.
Để hòa tan hoàn toàn 3,6g magiê phải dùng bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,75M:
A:
100 ml
B:
120 ml
C:
160 ml
D:
150 ml
Đáp án: B
Nguồn: /