Danh sách bài viết

Đề kiểm tra 15 phút saccarozơ môn Hóa Học lớp 9 THCS Nguyễn Thái Bình

Cập nhật: 13/08/2020

1.

Đun nóng dung dịch saccarozơ khoảng 2 phút, có thêm 1 giọt dung dịch H2SO4. Phương trình hóa học thể hiện quá trình này là:

A:

Tất cả đều đúng.

B:

C12H22O11 + H2SO4  2C6H12O6 (glucozơ) + C6H12O5SO4

C:

C12H22O11 + H2 C6H12O(glucozơ) + C6H12O6 (fructozơ)

D:

C12H22O11 + H2 2C6H12O6 (glucozơ)

Đáp án: C

2.

Saccarozơ có thể tác dụng với chất nào sau đây?

A:

Tất cả các chất trên

B:

Dung dịch AgNO3 trong amoniac

C:

H2 (xúc tác Ni, to)

D:

Cu(OH)2

Đáp án: D

3.

Muốn có 2631,5 g glucozơ thì khối lượng saccarozơ cần đem thủy phân là:

A:

4468,85 g

B:

4486,58 g

C:

4999,85 g

D:

4648,85 g

Đáp án: C

4.

Thuốc thử nào sau đây có thể phân biệt được dung dịch saccarozơ và dung dịch glucozơ?

A:

Dung dịch NaOH

B:

Tất cả các dung dịch trên

C:

Dung dịch AgNO3 trong amoniac

D:

Dung dịch H2SO4 loãng

Đáp án: C

5.

Chất A là một gluxit có phản ứng thủy phân:

51.1

A có công thức phân tử:

A:

C6H12O6

B:

Không xác định được

C:

C12H22O11

D:

( -C6H10O5-)n

Đáp án: C

6.

Một nhà máy đường mỗi ngày ép 30 tấn mía. Biết 1 tạ mía cho 63 lít nước mía với nồng độ đường 7,5% và khối lượng riêng 1,103 g/ml. Khối lượng đường thu được là:

A:

1361,1 kg

B:

1163,1 kg

C:

1631,1 kg

D:

1613,1 kg

Đáp án: D

7.

Thủy phân 1 kg saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 76%. Khối lượng các sản phẩm thu được là:

A:

0,6 kg glucozơ và 0,6 kg fructozơ

B:

0,5 kg glucozơ và 0,5 kg fructozơ

C:

 0,4 kg glucozơ và 0,4 kg fructozơ

D:

Các kết quả khác

Đáp án: C

Nguồn: /