Cập nhật: 14/12/2022
Đề kiểm tra Giữa kì 2
Môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 3)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45g H2O. Cho sản phẩm cháy qua bình đựng Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:
A. 37,5g. B. 52,5g.
C. 15g. D. 42,5g.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các hiđrocacbon mạch hở trong cùng một dãy đồng đẳng thu được nCO2 > nH2O . Các hiđrocacbon đó có thể thuộc dãy đồng đẳng nào sau đây?
A. Ankan. B. Anken.
C. Ankin. D. Parafin.
Câu 3: Hỗn hợp gồm C2H2, C3H6, C3H8 để thu được C3H8 tinh khiết người ta cho hỗn hợp lội chậm qua:
A. dd NaOH.
B. dd KMnO4.
C. dd AgNO3/ NH3.
D. Br2 nguyên chất.
Câu 4: Cho các sơ đồ phản ứng: Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, H2O, H2. B. C2H2, O2, H2O.
C. C2H4, O2, H2O. D. C2H4, H2O, CO.
Câu 5: Chất tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là:
A. etilen. B. buta – 1, 3 – đien.
C. but – 2 – in. D. propin.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon X bằng một lượng oxi vừa đủ. Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa. X thuộc dãy đồng đẳng nào?
A. Ankan. B. Anken.
C. Ankin. D. Không xác định được.
Câu 7: Dãy đồng đẳng nào sau đây tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1?
A. Ankin. B. Anken.
C. Ankan. D. Ankađien.
Câu 8: Nhận định nào sau đây đúng?
A. Ankin chỉ tham gia phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ 1 : 1.
B. Tất cả các xicloankan đều tham gia phản ứng cộng với Br2.
C. Ankađien không tham gia phản ứng cộng.
D. Ankan không tham gia phản ứng cộng.
Câu 9: Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng:
A. thế. B. oxi hóa hoàn toàn.
C. cộng. D. tách.
Câu 10: Hiện tượng xuất hiện khi dẫn khí axetilen qua ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3/ NH3?
A. Kết tủa vàng nhạt. B. Kết tủa nâu.
C. Kết tủa tím. D. Kết tủa đen.
Câu 1: Bằng phương pháp hoá học hãy trình bày cách phân biệt 3 bình không dán nhãn chứa mỗi khí không màu sau: metan, buta - 1,3 - đien, propin.
Câu 2: Hiđrocacbon X chỉ tham gia phản ứng cộng với HCl theo tỉ lệ mol 1 : 1 tạo sản phẩm có hàm lượng clo là 55,04%. Xác định công thức phân tử của X.
Câu 3: Cho hỗn hợp X gồm CH4, C2H4, C2H2. Lấy 4,3 gam X tác dụng hết với dung dịch brom dư thì thấy khối lượng brom phản ứng là 24 gam. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X (ở đktc) tác dụng với lượng dư AgNO3/ NH3 thì thu được 18 gam kết tủa. Xác định phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X.
Câu 4: Để điều chế cao su buna người ta có thể thực hiện theo các sơ đồ biến hóa sau:
- Tính khối lượng ancol etylic cần lấy để có thể điều chế được 54 gam cao su buna theo sơ đồ trên.
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
---|---|---|---|---|---|
Đ/A | A | C | B | C | D |
Câu | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đ/A | B | B | D | A | A |
Câu 1:
= 0,525 – 0,15 = 0,375 mol.
m↓ = 0,375.100 = 37,5 gam.
- Chọn đáp án A.
Câu 2:
- Khi đốt cháy ankin (CTTQ: CnH2n - 2) thu được nCO2 > nH2O .
- Chọn đáp án C.
Câu 3:
- Cả C2H2 và C3H6 đều phản ứng với dung dịch KMnO4 còn C3H8 thì không phản ứng.
- Không dùng brom nguyên chất vì brom nguyên chất dễ bốc hơi nên thu được C3H8 không tinh khiết.
- Chọn đáp án B.
Câu 4:
- Chọn đáp án C.
Câu 5:
- Propin (C3H4) tham gia phản ứng tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac vì có liên kết ba ở đầu mạch.
- Chọn đáp án D.
Câu 6:
- Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ về thể tích cũng chính là tỉ lệ về số mol.
- Sản phẩm khí và hơi dẫn qua bình đựng H2SO4 đặc thì thể tích giảm một nửa nên: VCO2 = VH2O
- Vậy X là anken. Chọn đáp án B.
Câu 7:
- Trong phân tử anken chứa một liên kết pi, có thể tham gia phản ứng cộng với brom theo tỉ lệ 1 : 1.
- Chọn đáp án B.
Câu 8:
- Nhận định đúng là ankan không tham gia phản ứng cộng do trong phân tử ankan không chứa liên kết pi.
- Chọn đáp án D.
Câu 9:
- Phản ứng của ankin với dung dịch AgNO3/ NH3 thuộc loại phản ứng thế vì nguyên tử H gắn với C chứa liên kết ba đầu mạch bị thay thế bởi nguyên tử Ag.
- Chọn đáp án A.
Câu 10:
- Sản phẩm của phản ứng là AgC ≡ CAg có màu vàng nhạt.
- Chọn đáp án A.
Câu 1:
- Đánh số thứ tự từng bình chứa khí
- Dùng dd AgNO3/ NH3 nhận ra propin nhờ kết tủa vàng, hai chất còn lại không hiện tượng.
- Sục lần lượt các khí còn lại vào dd Br2: thấy mất màu dd brom là buta - 1,3 - đien, còn lại không hiện tượng là metan.
Câu 2:
- Theo bài ra ta có CTTQ của X là CnH2n (n ≥ 2).
- Sản phẩm thu được có:
⇔ n = 2.
- Vậy X có CTPT là C2H4.
Câu 3:
- Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 8,6 gam hỗn hợp X lần lượt là x; y; z. Khi đó theo bài ra ta có:
- Gọi số mol CH4, C2H4, C2H2 có trong 6,72 lít hỗn hợp X lần lượt là kx; ky; kz. Khi đó ta có:
- Lấy:
- Từ (1), (3), (5) giải hệ được:
- Vậy phần trăm thể tích khí C2H2 có trong hỗn hợp X là 25%.
Câu 4:
- Hiệu suất cả quá trình H = 50%.80% = 40%.
- Ta có sơ đồ:
- Khối lượng C2H5OH cần dùng:
Nguồn: /
Tags : Đề kiểm tra Giữa kì 2 Hóa Học lớp 11 Đề 3