Danh sách bài viết

Đề kiểm tra trắc nghiệm tổng hợp Chương 2 môn Hóa học 11

Cập nhật: 12/08/2020

1.

Một loại phân supephotphat kép có chứa 69,62% muối canxi đihiđrophotphat, còn lại gồm các chất không chứa photpho. Độ dinh dưỡng của loại phân lân này là

A:

39,76%.

B:

42,25%.

C:

45,75%.

D:

48,52%.

Đáp án: B

Giả sử có 100 gam phân supephotphat kép có:    Ca(H2PO4)2    ( ightarrow)     P2O5

                                                                             234 gam           142 gam

                                                                             69,62 gam          42.25 gam

=> Đáp án B

2.

Nung 6,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 4,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

A:

2

B:

3

C:

4

D:

1

Đáp án: D

                                        Cu(NO3)2          →          CuO  +  2NO2  +  ½O2

                                              a                                           2a            ½ a

                                          Khối lượng NO2  +  khối lượng O2  = 6,58 – 4,96 =  1,62

                                              92a + 16a = 1,62, suy ra: a = 0,015

                                           2NO2    +    ½O2   +   H2O         →        2HNO3

                                            0,03            0,0075    0,015                0,03

                                            [HNO3] = 0,03/0,3 = 0,1mol/lit, suy ra: [H+] = 0,1mol/lit = 10-1mol/lit

                                                PH = 1

3.

Cho dung dịch Ba(HCO3)2 lần lượt vào các dung dịch: CaCl2, Ca(NO3)2, NaOH, Na2CO3, KHSO4, Na2SO4, Ca(OH)2, H2SO4, HCl. Số trường hợp có tạo ra kết tủa là

A:

4.

B:

5.

C:

6.

D:

7.

Đáp án: C

Các trường hợp tạo ra kết tủa gồm:

Ba(HCO3)2 + NaOH → BaCO3

Ba(HCO3)2 + Na2CO3 → BaCO3

Ba(HCO3)2 + KHSO4 →  BaSO4

Ba(HCO3)2 + Na2SO4 → BaSO4

Ba(HCO3)2 + Ca(OH)2 → BaCO3 + CaCO3

Ba(HCO3)2 + H2SO4 → BaSO4

4.

X, Y, Z là các dung dịch muối (trung hòa hoặc axit) ứng với 3 gốc axit khác nhau, thỏa mãn điều kiện: X tác dụng với Y có khí thoát ra; Y tác dụng với Z có kết tủa; X tác dụng với Z vừa có khí vừa tạo kết tủa. X, Y, Z lần lượt là:

A:

NaHSO4, CaCO3, Ba(HSO3)2

B:

NaHSO4, Na2CO3, Ba(HSO3)2

C:

CaCO3, NaHSO4, Ba(HSO3)2

D:

Na2CO3; NaHSO3; Ba(HSO3)2

Đáp án: B

X + Z vừa có khí vừa tạo kết tủa => chỉ có A và B thỏa mãn

Vì A,B,C là các dung dịch muối => muối phản tan trong nước => Loại A

5.

Silic phản ứng với dãy chất nào sau đây:

A:

CuSO4, SiO2, H2SO4 (loãng).

B:

F2, Mg, NaOH. 

C:

HCl, Fe(NO3)2, CH3COOH

D:

Na2SiO3, Na3PO4, NaCl

Đáp án: B

6.

Loại phân đạm nào sau đây có độ dinh dưỡng cao nhất ? 

A:

(NH4)2SO4

B:

CO(NH2)2

C:

NH4NO3

D:

NH4Cl

Đáp án: B

7.

Cho các phản ứng sau :

1. Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 đặc → 3CaSO4 + 2H3PO4 (1)

2. Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 đặc → 2CaSO4 + Ca(H2PO4)2 (2)

3. Ca3(PO4)2 + 4H2SO4 đặc → 3Ca(H2PO4)2 (3)

4. Ca3(OH)2 + 2H2SO4 đặc → Ca(H2PO4)2 + 2H2O (4)

Những phản ứng xảy ra trong quá trình điều chế supephotphat kép từ Ca(H2PO4)2 là

A:

(2), (3)

B:

(1), (3)

C:

(2), (4)

D:

(1), (4)

Đáp án: B

8.

Phát biểu nào sau đây không đúng ? 

A:

Supephotphat kép cố độ dinh dưỡng thấp hơn supephotphat đơn

B:

Nitơ và photpho là hai nguyên tố không thể thiếu cho sự sống

C:

Tất cả các muối nitrat đều bị nhiệt phân hủy

D:

Tất cả các muối đihiđrophotphat đều dễ tan trong nước

Đáp án: A

9.

Cho các phát biểu sau :

(1) Độ dinh dưỡng của phân đạm,phân lân và phân kali tính theo phần trăm khối lượng tương ứng của N2O; P2O5 và K2O3.

(2) Người ta không bón phân urê kèm với vôi.

(3) Phân lân chứa nhiều photpho nhât là supephootphat kép.

(4) Bón nhiều phân đạm amoni sẽ làm đất chua.

(5) Quặng photphorit có thành phần chính là Ca3(PO4)2.

Trong các phát biểu trên, số phất biểu đúng là 

A:

5

B:

2

C:

3

D:

4

Đáp án: D

10.

Hàm lượng KCl có trong một loại phân kali có độ dinh dưỡng 50% là

A:

79,26%

B:

95.51%

C:

31,54%

D:

26,17%

Đáp án: A

11.

Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Đem cô cạn dung dịch đến khô, thu được lượng muối khan là 

A:

50 gam Na3PO4

B:

15 gam Na2HPO4

C:

19,2 gam NaH2PO4 và 14,2 gam NaH2PO4

D:

14,2 gam NaH2PO4 và 49,2 gam Na3PO4

Đáp án: D

12.

Cho 2016 lít khí NH3 (đktc) vào dung dịch chứa a gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch được hỗn hợp amophot chứa 3960 gam (NH4)2HPO4. Giá trị của a là 

A:

8820

B:

4900

C:

5880

D:

7840

Đáp án: C

13.

Cho các phản ứng sau :

(1) Cu(NO3)2  →  (2) NH4NO

(3) NH3 + O2 → (4) NH3 + Cl

(5) NH4Cl → (6) NH3 + CuO →

Trong các phản ứng trên, những phản ứng tạo ra khí N2 là

A:

(2),(4),(6)

B:

(3),(5),(6)

C:

(1),(3),(4)

D:

(1),(2),(5)

Đáp án: A

14.

Cho 2 muối X, Y thỏa mãn điều kiện sau:

X + Y → không xảy ra phản ứng.

X + Cu → không xảy ra phản ứng.

Y + Cu → không xảy ra phản ứng.

X +Y + Cu → xảy ra phản ứng.

X và Y là 

A:

Mg(NO3)2 và KNO3

B:

Fe(NO3)3 và NaHSO4

C:

NaNO3 và NaHCO3

D:

NaNO3 và NaHSO4

Đáp án: D

15.

Axit nitric và axit photphoric có cùng phản ứng với nhóm các chất nào sau đây ?

A:

NaOH, K2CO3, CuCl2, NH3

B:

NaOH, K2HPO4, Na2CO3, NH3

C:

NaOH, Na2CO3,KCl, K2S

D:

KOH, MgO, CuSO4, NH3

Đáp án: B

Nguồn: /