Danh sách bài viết

Đề thi Giữa Học kì 1, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa Học lớp 12, Có ma trận, (Đề số 4)

Cập nhật: 14/12/2022

MA TRẬN THAM KHẢO ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I

MÔN: HÓA HỌC 12 

TT

Nội dung kiến thức

Đơn vị kiến thức

Mức độ nhận thức

Tổng

% tổng

điểm

 

 

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Vận dụng cao

 

Số CH

Thời gian

(phút)

 

Số CH

Thời gian (phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

Số CH

Thời gian

(phút)

TN

TL

 

1

Chương 1:

 

Este 

4

3

2

2

1*

 

1**

6

6

1

11

20%

 

2

Lipit

2

1,5

2

2

1*

 

1**

 

4

 

3,5

10%

 

3

Chương 2: 

Glucozơ

2

1,5

1

1

1*

 

 

 

3

 

1,5

7,5%

 

4

Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

3

2,25

1

1

1*

 

 

 

4

 

2,25

10%

 

5

Chương 3:

 

Amin 

3

2,25

2

2

1*

 

 

 

5

 

4,25

12,5%

 

6

Amino axit

2

1,5

2

2

1*

4,5

 

 

4

1

8

20%

 

7

 

Tổng hợp kiến thức 

 

 

2

2

1*

4,5

1**

6

2

2

12,5

20%

 

Tổng

16

12

12

12

2

9

2

12

28

4

45

100%

 

Tỉ lệ % 

40%

30%

20%

10%

 

 

 

 

 

Tỉ lệ chung

70%

30%

 

 

 

 

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 12

Thời gian làm bài: 60 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Câu 1: Este no, đơn chức, mạch hở có công thức phân tử chung là

   A. CnH2n+2O2 ( nĐề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận Đề 42).                                B. CnH2nO2 ( nĐề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận Đề 4 1 ).

   C. CnH2n-2O2 ( nĐề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận Đề 4  2).                            D. CnH2nO2 ( nĐề thi Hóa Học lớp 12 Giữa học kì 1 năm 2022 có ma trận Đề 4 2).

Câu 2: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và

   A. este đơn chức.     B. ancol đơn chức.      C. glixerol.                  D. phenol.

Câu 3: Este vinyl axetat có công thức là

   A. CH2=CHCOOCH3.                                  B. CH3COOCH=CH2

   C. CH3COOCH3.                                         D. HCOOCH3.

Câu 4: Dung dịch amin nào sau đây không làm quỳ tím hóa xanh?

   A. C6H5NH2.           B. CH3NH2.                C. (CH3)2NH.             D.  C2H5NH2.

Câu 5:  Trong điều kiện thích hợp glucozơ lên men tạo thành khí CO2 và

   A. CH3CHO.            B. C2H5OH.                C. CH3COOH.            D.  HCOOH.

Câu 6: Saccarozơ và fructozơ đều thuộc loại

   A. polisaccarit.         B. đisaccarit.                C. monosaccarit.         D. cacbohiđrat. 

Câu 7: Tên gọi của H2NCH2COOH là

   A. metylamin.          B. alanin.                     C. glyxin.                    D.  axit glutamic.

Câu 8: Thuốc thử để phân biệt glucozơ và fructozơ là

   A. Cu(OH)2.                                                 B. AgNO3/NH3.

   C. dung dịch brom.                                        D. Na.

Câu 9:  Glucozơ không có tính chất nào sau đây?

   A.  Tính chất của ancol đa chức.                   B. Tham gia phản ứng thủy phân.

   C. Tính chất của nhóm anđehit.                     D. Lên men tạo ancol etylic.

Câu 10:  Cacbohiđrat nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

   A.  Amilozơ.             B.  Xenlulozơ.              C.  Glucozơ.                 D.  Saccarozơ.

Câu 11: Cặp chất nào dưới đây là hai chất đồng phân nhau?

   A. Glucozơ; Saccarozơ.                                B. Glucozơ; Fructozơ.

   C. Tinh bột; Xenlulozơ.                               D. Saccarozơ; Fructozơ.

Câu 12:  Phát biểu nào sau đây sai?

   A.  Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím.         

   B.  Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng.

   C.  Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím. 

   D.  Etylamin là chất lỏng ở điều kiện thường.

Câu 13: Quả chuối xanh có chứa chất X làm iot chuyển thành màu xanh tím. Chất X là

   A. Fructozơ.             B. Xenlulozơ.              C. Glucozơ.                 D. Tinh bột.

Câu 14:  Công thức nào sau đây là của xenlulozơ?

   A. [C6H7O2(OH)3]n.                                B. [C6H7O3(OH)3]n.     

   C. [C6H5O2(OH)3]n.                           D. [C6H8O2(OH)3]n.

Câu 15: Biết rằng mùi tanh của cá (đặc biệt là cá mè) là hỗn hợp các amin và một số chất khác. Để khử mùi tanh của cá trước khi nấu ta có thể dùng dung dịch nào sau đây?

   A. Giấm ăn.             B. Nước muối.            C. Dung dịch rượu.     D. Nước vôi trong.

Câu 16:  Este C4H6O2 bị thủy phân trong môi trường axit thu được hỗn hợp không tham gia phản ứng tráng gương. Công thức cấu tạo thu gọn của este là

   A. CH3COOCH=CH2.                                B. HCOO-CH=CH-CH3.

   C. HCOO-CH2- CH=CH2.                       D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 17:  Dãy gồm các dung dịch đều tác dụng với Cu(OH)2 là

   A. glucozơ, andehit fomic, natri axetat.               B. glucozơ, glixerol, ancol etylic.

   C. glucozơ, glixerol, natri axetat.                         D. glucozơ, glixerol, axit axetic.

Câu 18: Dãy gồm các chất được xếp theo chiều tính bazơ tăng dần từ trái qua phải là

   A. C6H5NH2, NH3, CH3NH2.                        B. NH3, CH3NH2, C6H5NH2.

   C. CH3NH2, C6H5NH2, NH3.                        D. CH3NH2, NH3, C6H5NH2.

Câu 19: Hai chất hữu cơ X1 và X2 đều có khối lượng phân tử bằng 60 đvC. X1 có khả năng phản ứng với: Na, NaOH, Na2CO3. X2 phản ứng với NaOH (đun nóng) nhưng không phản ứng Na. Công thức cấu tạo của X1, X2 lần lượt 

   A. (CH3)2CH-OH, H-COO-CH3.                  B. H-COO-CH3, CH3-COOH.

   C. CH3-COOH, CH3-COO-CH3.                  D. CH3-COOH, H-COO-CH3.

Câu 20: Phát biểu nào sau đây đúng?

   A.  Hiđro hóa hoàn toàn glucozơ (xúc tác Ni, đun nóng) tạo ra sobitol.

   B.  Thủy phân hoàn toàn tinh bột trong dung dịch H2SO4 đun nóng, tạo ra fructozơ.

   C.  Saccarozơ có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.

   D.  Xenlulozơ tan tốt trong nước và etanol.

Câu 21: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là

   A. 32,4 gam.            B. 21,6 gam.                C. 16,2 gam.               D. 43,2 gam.

Câu 22: Đốt cháy hoàn toàn 7,4 gam este X thu được 6,72 lit CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. Công thức phân tử của X là     

   A. CH8O2.               B. C2H4O2.                  C. C3H6O2.                  D. C5H10O2.

Câu 23: Cho 15,00 gam glyxin vào 300 ml dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch KOH 2M, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

   A. 53,95.                 B. 22,35.                     C. 44,95.                     D. 22,60.

Câu 24:  Xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng giữa axit nitric với xenlulozơ (hiệu suất phản ứng 60% tính theo xenlulozơ). Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là 

   A. 1,10 tấn.              B. 3,67 tấn.                  C. 2,97 tấn.                 D. 2,20 tấn.

Câu 25:  Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat

(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, có vị ngọt, dễ tan trong nước. 

(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. 

(c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. 

(d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. 

(e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 

(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol.

Số phát biểu đúng là       A.  6.           B.  3.            C.  4.           D.  5.

Câu 26: Thuỷ phân hoàn toàn 11,44 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 100ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 5,98 gam một ancol Y. Tên gọi của X là

   A. Etyl propionat.    B. Etyl axetat.              C. Etyl fomat.             D. Propyl axetat.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư, thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là            

   A. 4,87.                    B. 9,74.                       C. 8,34.                       D. 7,63.

Câu 28:  Khối lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít ancol etylic 46º là (biết hiệu suất của cả quá trình là 72% và khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)

  A. 5,0 kg.                    B. 4,5 kg.        C. 6,0 kg.                        D. 5,4 kg.                       

Nguồn: /