Danh sách bài viết

Đề thi Giữa học kì 1, Môn: Hóa Học 12, (Đề 4)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa học kì 1

Môn: Hóa Học 12

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 4)

Câu 1: Có các mệnh đề sau:

(1) Sự lưu hóa cao su thiên nhiên có được là do trên mạch cacbon còn liên kết đôi.

(2) Có thể thay thế S bằng C để tăng độ cứng của cao su lưu hóa.

(3) Trong sự lưu hóa cao su, lượng S dùng càng cao thì cao su càng kém đàn hồi và càng cứng. Mệnh đề sai là

A. chỉ có 1.

B. chỉ có 2.

C. chỉ có 3.

D. 1 và 2.

Câu 2: Cho 22,15 gam muối gồm H2NCH2COONa và H2NCH2CH2COONa tác dụng vừa đủ với 250 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau phản ứng cô cạn dung dịch thì lượng chất rắn thu được là:

A. 65,46 gam     B. 46,46 gam

C. 45,66 gam     D. 46,65 gam

Câu 3: Phát biểu nào dưới đây không đúng?

A. Phản ứng este hóa là phản ứng thuận nghịch.

B. Phản ứng trùng ngưng khác với phản ứng trùng hợp.

C. Trùng hợp buta-1,3-đien ta được cao su buna là sản phẩm duy nhất.

D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm (phản ứng xà phòng hóa) là phản ứng một chiều.

Câu 4:Chọn câu sai:

A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.

C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.

D. Pentapeptit: Tyr-Ala-Gly-Val-Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.

Câu 5: Làm thế nào để phân biệt được các đồ dùng làm bằng da thật và bằng da nhân tạo (PVC)?

A. Đốt da thật không cho mùi khét, đốt da nhân tạo cho mùi khét.

B. Đốt da thật cho mùi khét và da nhân tạo không cho mùi khét.

C. Đốt da thật không cháy, da nhân tạo cháy.

D. Đốt da thật cháy, da nhân tạo không cháy.

Câu 6: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là:

A. 41,1 gam     B. 43,8 gam

C. 42,16 gam     D. 34,8 gam

Câu 7: Khi đun phenol với fomanđehit (có axit làm xúc tác) tạo thành nhựa phenol-fomanđehit có ứng dụng rộng rãi. Polime tạo thành có cấu trúc mạch

A. phân nhánh.

B. không phân nhánh.

C. không gian ba chiều.

D. hỗn hợp vừa phân nhánh vừa có cấu tạo không gian ba chiều.

Câu 8: Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetra peptit Ala-Ala-Ala-Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 28,48 gam Ala, 32 gam Ala - Ala và 27,72 gam Ala - Ala - Ala. Giá trị của m là :

A. 90,6 gam     B. 66,44 gam

C. 111,74 gam     D. 81,54 gam

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Trùng hợp stiren thu được poli (phenol-fomanđehit).

B. Trùng ngưng buta-1,3-đien với acrilonitrin có xúc tác Na được cao su buna-N.

C. Poli (etylen-terephtalat) được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng các monome tương ứng.

D. Tơ visco là tơ tổng hợp.

Câu 10: Hợp chất (A) C3H7O2N tác dụng được với NaOH, H2SO4 và làm mất màu dung dịch Br2. Khi (A) tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH thì khối lượng muối thu được là :

A. 9,4g     B. 8,6g

C. 8g     D. 10,8g

Câu 11: Cho sơ đồ biến hóa sau (mỗi mũi tên là 1 phản ứng):

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Công thức cấu tạo của E là:

A. CH2=C(CH3)COOC2H5.

B. CH2=C(CH3)COOCH3

C. CH2=C(CH3)OOCC2H5.

D. CH3COOC(CH3)=CH2.

Câu 12: X là hợp chất hữu cơ có công thức phân tử C5H11O2N. Đun X với dung dịch NaOH thu được một chất có công thức phân tử C2H4O2NNa và chất hữu cơ Y. Cho hơi Y đi qua CuO (to) thu được chất hữu cơ Z có khả năng cho phản ứng tráng gương. X có công thức cấu tạo là:

A. CH3(CH2)4NO2

B. NH2CH2CH2COOC2H5

C. NH2CH2COOCH(CH3)2

D. NH2CH2COOCH2CH2CH3

Câu 13: Trong các phản ứng sau, phản ứng nào giữ nguyên mạch polime?

A. Cao su + lưu huỳnh Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) cao su lưu hóa

B. Poliamit + H2Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) amino axit.

C. Polisaccarit + H2Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) monosaccarit.

D. Poli (vinyl axetat) + H2Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4) poli(vinyl ancol) + axit axetic.

Câu 14: Khi trùng ngưng m gam một amino axit để điều chế tơ capron với hiệu suất 80% thu được hỗn hợp gồm amino axit dư, polime và 14,4 gam nước. Giá trị của m bằng:

A. 151 gam     B. 83,84 gam

C. 131 gam     D. 104,8 gam

Câu 15: Cho polime: (-CO-C6H4-CO-O-C2H4-O-)n. Hệ số n không thể gọi là:

A. hệ số polime hóa.

B. độ polime hóa.

C. hệ số trùng hợp.

D. hệ số trùng ngưng.

Câu 16: Để tách phenol ra khỏi hỗn hợp phenol, anilin, benzen, người ta cần dùng lần lượt các hóa chất nào sau đây (không kể các phương pháp vật lí).

A. H2O, CO2

B. Br2, HCl

C. NaOH, HCl

D. HCl, NaOH

Câu 17: Polime (–HN–[CH2]5–CO–)n được điều chế nhờ loại phản ứng nào sau đây ?

A. Trùng hợp.

B. Trùng ngưng.

C. Trùng – cộng hợp.

D. Trùng hợp hoặc trùng ngưng.

Câu 18: Dãy gồm các chất được sắp xếp theo chiều tăng dần lực bazơ là:

A. Điphenyl amin, anilin, amoniac, metyl amin, đimetyl amin.

B. Amoniac, metyl amin, anilin, điphenyl amin, đimetyl amin.

C. Điphenyl amin, amoniac, anilin, metyl amin, đimetyl amin.

D. Điphenyl amin, anilin, amoniac, đimetyl amin, metyl amin.

Câu 19: Cho các chất, cặp chất sau:

(1) CH3–CH(NH2)–COOH.

(2) HO–CH2–COOH.

(3) CH2O và C6H5OH.

(4) HO–CH2–CH2–OH và p–C6H4(COOH)2.

(5) H2N–[CH2]6–NH2 và HOOC–[CH2]4–COOH.

(6) CH2=CH–CH=CH2 và C6H5CH=CH2.

Số trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime là:

A. 2     B. 3

C. 4     D. 5

Câu 20:X là este tạo bởi α-amino axit Y (chứa 1 nhóm -COOH và 1 nhóm -NH2) với ancol đơn chức Z. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch thu được 13,7 gam chất rắn và 4,6 gam ancol Z. Vậy công thức của X là:

A. CH3-CH(NH2)-COOC2H5

B. CH3-CH(NH2)-COOCH3

C. H2N-CH2-COOC2H5

D. H2N-CH2-COOCH2-CH=CH2

Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng cao su buna-N với lượng không khí vừa đủ, thấy tạo 1 hỗn hợp khí ở nhiệt độ trên 127oC mà CO2 chiếm 14,1% về thể tích. Tỉ lệ số mắt xích butađien và vinyl xyanua trong polime này là? (biết trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích)

A. 3:4     B. 2:3

C. 2:1     D. 1:2

Câu 22: So sánh nhiệt độ nóng chảy và độ tan trong nước của etylamin và glixin NH2-CH2-COOH

A. Glixin có nhiệt độ nóng chảy cao hơn nhiều so với etylamin. cả hai đều tan nhiều trong nước.

B. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy gần ngang nhau vì đều có 2 C và cả hai đều tan nhiều trong nước.

C. Glixin có nhiệt độ nóng chảy thấp hơn etylamin. Glixin tan ít còn etylamin tan nhiều trong nước.

D. Cả hai chất có nhiệt độ nóng chảy thấp và đều ít tan trong nước.

Câu 23: Trùng ngưng 8,9 gam alanin thu được m gam một polime và 1,62 gam H2O. Số mắt xích alanyl trong m gam polime trên là

A. 4,927.1022.

B. 5,421.1022.

C. 4,818.1022.

D. 6,023.1022.

Câu 24: Điều nào dưới đây sai khi nói về amino axit

A. Nhất thiết phải có chứa các nguyên tố C, H, O, N.

B. Có tính lưỡng tính.

C. Là chất hữu cơ xây dựng nên các chất protit.

D. Hiện diện nhiều trong các trái cây chua.

Câu 25: Một đoạn mạch PVC có khối lượng 25,0 mg. Số mắt xích vinyl clorua có trong đoạn mạch đó là

A. 1,968.1020.     B. 2,409.1020.

C. 1,968.1023.     D. 2,409.1023.

Câu 26: Có 5 dung dịch không màu: HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (axit glutamic), NaI (natri iođua), HCOOH (axit fomic), NH2-CH2-COOH (glyxin), NH2-(CH2)4-CH(NH2)-COOH (L-lysin). Cặp thuốc thử để nhận biết được cả 5 chất trên là:

A. Quỳ tím và dung dịch CuSO4

B. Quỳ tím và dung dịch AgNO3/NH3

C. Dung dịch HCl và dung dịch AgNO3/NH3

D. Dung dịch NaOH và NaNO2/HCl

Câu 27: Thủy tinh hữu cơ plexiglas là loại chất dẻo rất bền, trong suốt, có khả cho gần 90% ánh sáng truyền qua nên được sử dụng làm kính ô tô, máy bay, kính xây dựng, kính bảo hiểm,.... Polime dùng để chế tạo thủy tinh hữu cơ có tên gọi là:

A. Poli (metyl metacrylat).

B. poli acrilonitrin.

C. poli (etylen terephtalat).

D. poli (hexametylen ađipamit).

Câu 28: A là một α-amino axit. Cho biết 1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl, hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%. Công thức của A là:

A. CH3CH(NH2)COOH

B. CH3(NH2)CH2COOH

C. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

D. HOOCCH2CH(NH2)CH2COOH

Câu 29: Đồng trùng hợp buta–1,3–đien với acrilonitrin (CH2=CH–CN) theo tỉ lệ tương ứng x : y, thu được một loại polime. Đốt cháy hoàn toàn một lượng polime này, thu được hỗn hợp khí và hơi (CO2, H2O, N2) trong đó có 57,69% CO2 về thể tích. Tỉ lệ x : y khi tham gia trùng hợp là bao nhiêu?

A. x : y = 1 : 3.

B. x : y = 2 : 3.

C. x : y = 3 : 2.

D. x : y = 3 : 1.

Câu 30: Một phân tử protein được cấu tạo bởi 100 amino axit gồm ba loại X, Y, Z. Khi thủy phân hoàn toàn protein đó trong môi trường axit ta thu được số mol các amino axit X (glyxin), amino axit Y (alanin) và amino axit Z (Valin) tương ứng lần lượt là 1 : 2 : 2. Khối lượng phân tử của protein đó là:

A. 7958     B. 7859

C. 7589     D. 7895

Đáp án & Thang điểm

Câu 1: Đáp án B

Do có liên kết đôi trong phân tử polime, cao su thiên nhiên có thể tham gia các phản ứng cộng H2, HCl, Cl2,... và đặc biệt có tác dụng với lưu huỳnh cho cao su lưu hóa. Cao su lưu hóa có tính đàn hồi, chịu nhiệt, lâu mòn, khó tan trong dung môi hơn cao su không lưu hóa ⇒ Mệnh đề (2) là mệnh đề sai

Câu 2: Đáp án D

nH2SO4 = 0,25 mol

Vì phản ứng hoàn toàn nên:

mrắn = mmuối + mH2SO4 = 22,15 + 0,25.98 = 46,65g

Câu 3: Đáp án C

Sản phẩm chính của trùng hợp buta – 1,3 – đien là cao su Buna. Ngoài ra, còn có sản phẩm khác.

Câu 4: Đáp án D

D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit

Câu 5: Đáp án B

Do da thật có bản chất là protein nên khi đốt sẽ cho mùi khét, đốt da nhân tạo sẽ không cho mùi khét

Câu 6: Đáp án A

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Tổng số mol của Ala là 0,3

Tổng số mol của Gly là 0,3

⇒ nX = 0,3/2 = 0,15 mol

⇒ mX = 0,15.(89.2 + 75.2 - 3.18) = 41,1

Câu 7: Đáp án B

Khi đun phenol với fomanđehit có axit làm xúc tác thì thu được nhựa novolac, là polime không phân nhánh

Câu 8: Đáp án D

Ta có:

28,48 gam Ala ⇒ nAla = 0,32 mol

32 gam Ala - Ala ⇒ nAla-Ala = 0,2 mol

27,72 gam Ala - Ala – Ala ⇒ nAla-Ala-Ala = 0,12 mol

Bảo toàn nguyên tố ta có

⇒ ntetrapeptit = 1/4 nAla = 1/4 .(0,32 + 0,2.2 + 0,12.3) = 0,27 mol

⇒ mtetrapeptit = 0,27.(89.4 - 18.3) = 81,54

Câu 9: Đáp án C

A sai, thu được polistiren

B sai, phải là đồng trùng hợp

D sai, tơ visco là tơ bán tổng hợp

C đúng, trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic

Câu 10: Đáp án A

A là CH2 = CH – COONH4

CH2 = CH – COONH4 + NaOH → CH2 = CH – COONa + NH3 + H2O.

Khối lượng muối thu được là:

mCH2 = CH – COONa = 0,1.(27 + 44 + 23) = 9,4g

Câu 11: Đáp án A

+ E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 → C2H5OH → CH3COOH (G) → CH3COONa(T) → CH4

+ E: CH2 = C(CH3)COOC2H5 → CH2=C(CH3)COONa (Y) → CH2=C(CH3)COOH → CH2=C(CH3)COOCH3 (F) → Polime.

Câu 12: Đáp án D

Câu 13: Đáp án D

Phản ứng D, mạch polime vẫn giữ nguyên, đây là cách để điều chế poli (vinyl ancol)

Phản ứng A thì mạch từ không phân nhánh trở thành mạch có cấu tạo không gian

Câu 14: Đáp án C

Tơ capron hay là tơ nilon – 6.

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

H = 80% nên khối lượng của amino axit ban đầu = 104,8 : 80% = 131 gam

Câu 15: Đáp án C

Polime là tơ lapsan trên được trùng ngưng từ etylenglicol và axit terephtalic nên n không thể gọi là hệ số trùng hợp

Câu 16: Đáp án C

Dùng NaOH sẽ thu được C6H5ONa lắng đọng (anilin và benzen nổi ở trên)

Sau đó dùng HCl tác dụng với C6H5ONa để thu được C6H5OH

Câu 17: Đáp án D

Polime (-NH-[CH2]5-CO-]n được điều chế bằng trùng hợp caprolactam hoặc trùng ngưng axit ε- aminocaproic.

Câu 18: Đáp án A

Câu 19: Đáp án D

Các trường hợp có khả năng trùng ngưng tạo ra polime:(1), (2), (3), (4), (5)(có 2 nhóm chức khác nhau)

(6) chỉ có khả năng phản ứng đồng trùng hợp

Câu 20: Đáp án C

Gọi công thức X là: NH2 – R1 – COOR2

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Dung dịch sau phản ứng gồm NH2-R1-COONa 0,1 mol; NaOH dư 0,1 mol; R2OH 0,1mol

Sau khi cô cạn dung dịch còn NH2-R1-COONa 0,1mol và NaOH

Khối lượng chất rắn:

0,1(83 + R1) + 0,1.40 = 13,7 ⇒ R1 = 14

MR2OH = 4,6 : 0,1 = 46 ⇒ R2 = 29(-C2H5)

Vậy công thức X là: NH2 – CH2 – COOC2H5

Câu 21: Đáp án C

Đốt cháy 1 lượng cao su buna-N + O2 → CO2 + H2O + N2

%VCO2 = 14,1% về thể tích.

Giả sử có 1 mol caosu buna-N phản ứng. Cao su buna-N có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Theo bảo toàn oxi: 2nO2 = 2nCO2 + nH2O

⇒ nO2 = (2.(4a + 3b) + (3a + 1,5b)) : 2 = 5,5a + 3,75b (mol)

trong không khí có 20% O2 và 80% N2 về thể tích

⇒ VN2 không khí = 4VO2 = 4.(5,5a + 3,75b) = 22a + 15b

⇒ ∑nN2 tổng = 22a + 15b + 0,5b = 22a + 15,5b mol.

Ta có:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

⇒ a ≈ 2b

⇒ Tỉ lệ mắt xích butađien và vinyl xyanua là 2 : 1

Câu 22: Đáp án A

Glyxin là amino axit tồn tại ở dạng muối ion lưỡng cực nên nhiệt độ nóng chảy cao hơn hẳn so với etylamin là 1 amin.

Về độ tan: cả 2 đều tan tốt trong nước.

Câu 23: Đáp án B

nH2O = 0,09 mol

Số mắt xích = 0,09.6,023.1023 = 5,421.1022

Câu 24: Đáp án D

Vị chua của trái cây gây nên bởi các axit hữu cơ chứ không phải là amino axit.

Câu 25: Đáp án B

Số mắt xích vinyl clorua trong mạch PVC là:

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

Câu 26: Đáp án B

- Đầu tiên cho quỳ tím vào:

+ axit glutamic, HCOOH: màu đỏ

+ glyxin, NaI: không đổi màu.

+ Lysin: màu xanh → nên nhận biết được lysin.

- Cho tiếp AgNO3/NH3 vào 2 nhóm chưa nhận được:

+ Nhóm axit: có kết tủa là HCOOH, còn lại là axit glutamic.

+ Nhóm không làm quỳ đổi màu: Có kết tủa vàng đậm là NaI (kết tủa AgI màu vàng); còn lại là glyxin

Câu 27: Đáp án A

Câu 28: Đáp án C

1 mol A phản ứng vừa đủ với 1 mol HCl ⇒ Trong muối có chứa 1 nguyên tố Clo

hàm lượng Clo có trong muối thu được là 19,346%

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

⇒ MA = 183,5 – 36,5 = 147

⇒ A là: HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

Câu 29: Đáp án D

Polime có dạng (C4H6)a.(C3H3N)b

Đề thi Giữa kì 1 Hóa học 12 có đáp án (Đề 4)

⇒ x : y = a : b = 3 : 1

Câu 30: Đáp án A

Protein được cấu tạo từ 20 glyxin; 40 alanin và 40 valin

M = 20.75 + 40.89 + 40.117 – 99.18 = 7958

Nguồn: /