Danh sách bài viết

Đề thi Giữa Học kì 1, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa Học lớp 11, (Đề số 3)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

A. TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Dãy các chất điện li mạnh gồm

A) BaCO3, KCl, CuCl2, AgNO3.                  

B) NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3

C) CO2, FeSO4, KHCO3, Al(OH)3.                

D) Fe(NO3)2, Ca3(PO4)2, HCl, CH3COOH.

Câu 2.  Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất sau:

A) H2SO4, KOH, NH

B) NaOH, K2O, NH3    

C) KCl, NaOH, NH3     

D) NaCl, NaOH, NH3

Câu 3: Dung dịch gồm NaOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M có giá trị pH là

A. 13,6.

B. 0,4.

C. 0,5.

D. 13,5.

Câu 4. Thêm 0,15 mol NaOH vào dung dịch chứa 0,1 mol H3PO4. Sau phản ứng, trong dung dịch có các muối:

A) NaH2PO4 và Na2HPO4                                                                                                         

B) NaH2PO4, Na2HPO4 và Na3PO4

C) Na2HPO4 và Na3PO4                                                                                                              

D) NaH2PO4 và Na3PO4

Câu 5. Dung dịch X gồm các ion: Na+ (0,1M) ; Mg2+ (0,05 M); Cl- (0,06M) và ion SO42-. Nồng độ ion SO42- trong dung dịch là:

        A) 0,07 M                  B) 0,14 M                  C) 0,05M                   D) 0,06M

Câu 6. Tìm phản ứng nhiệt phân sai:

A) Zn(NO3)2ZnO + 2NO2 + 1/2O2         

B) 2KNO32KNO2 + O2

C) 2AgNO3Ag2O + 2NO2 + 1/2O2                

D) Mg(NO3)2MgO + 2NO2 + 1/2O2

Câu 7. Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion nào sau đây:

A) Al3+, K+, H+, NO3-, SO42-.                         

B) Fe3+, Cu2+, Na+,NH4+,Cl

C) Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-.                

D) NH4+., K+, Na+, PO43-, CO32-

Câu 8: Dung dịch X gồm 0,15 mol K+; 0,3 mol Mg2+; 0,25 mol Na+; a mol Cl- và b mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 61,8 gam muối khan. Giá trị của b là

A. 0,4.

B. 0,3.

C. 0,2.

D. 0,5.

Câu 9: Trong số các chất sau: HNO2, CH3COOH, C6H6, HCOOH, C6H12O6, C2H5OH, NaClO, CH4, NaOH, NH4NO3 , H2S. Số chất thuộc loại chất điện li yếu là

A. 7.

B. 5.

C. 6.

D. 4.

Câu 10: Cho các chất sau: K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Ag; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn; CuS. Số chất tác dụng được với HCl là

A. 8.

B. 10.

C. 9.

D. 7.

B. TỰ LUẬN

Bài 1: Trộn 200ml dung dịch HNO3 0,02M với 300ml dung dịch NaOH 0,01M, được 500ml dung dịch A.

a. Viết phương trình phân tử, ion và rút gọn

b. Tính CM các ion trong dung dịch A

c. Tính pH trong dung dịch A

Bài 2: Nhận biết các dung dịch sau đây bằng phương pháp hóa học: NaCl, Na3PO4, NaNO3

Bài 3 Hòa tan hoàn toàn m gam Zn vào dung dịch HNO3 dư, thu được 313,6 ml khí NO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Tính giá trị của m.

ĐÁP ÁN ĐỀ 3

A. Trắc nghiệm

Câu 1. B

Dãy các chất điện li mạnh gồm NaOH, HCl, NH4NO3, NaNO3.

Câu 2. B

Axit nitric và axit photphoric cùng có phản ứng với nhóm các chất NaOH, K2O, NH3            

Câu 3. A

∑[OH-] = 0,2 + 0,1.2 = 0,4 (M)

pOH = -log[OH-] = 0,4 → pH = 14 – pOH = 13,6.

Câu 4: A

OH- = 0,15 mol, n H3PO4 = 0,1 mol

k = => tạo hai muối: NaH2PO4 và Na2HPO4

Câu 5: A

BTDT: 0,1 +0,05.2= 0,06 + 2. n SO42-

nSO42- = 0,07

Câu 6: C

AgNO3Ag + NO2 + 1/2O2

Câu 7: C

Một dung dịch không thể chứa đồng thời các ion: Mg2+, Ca2+, H+, OH-, Cl-, SO42-

Câu 8. B

Bảo toàn điện tích có:

nk+ + 2.nMg2+ + nNa+ = nct- + 2.nSO42-

⇔ a + 2b + 1 (1)

Cô cạn dung dịch X có mmuối- = ∑mion → 35,a + 96b = 43 (2)

Từ (1) và (2) có: a = 0,4 và b = 0,3.

Câu 9. D

Các chất điện li yếu là: HNO2, CH3COOH, HCOOH, H2S.

Câu 10. C

Các chất tác dụng với HCl là K2CO3; (NH4)2CO3; Al(OH)3; Fe(OH)2; Zn(OH)2; Cr(OH)3; Cu(OH)2; Al; Zn;

B. Tự luận

Bài 1

a) NaOH + HNO3 NaNO3 + H2O

Na++ OH- + H+ + NO3- Na+ + NO3- + H2O

H+ + OH- H2O

nNa+ = nOH- = 0,003mol; nHH+ = n NO3- = 0,004mol

b) nH+ pư = nOH-pư = 0,003mol

sau phản ứng: nH+ = 0,001mol CM H+ = 0,002M

nNa+= 0,003mol CM Na+ =0,006M

NO3- = 0,004mol CMNO3- = 0,008M

c) [H+] = 2.10-3M pH = 2,7

Bài 2: Thuốc thử: dung dịch AgNO3

Trích mỗi chất một ít cho vào ống nghiệm

Nhỏ dung dịch AgNO3 vào các ống nghiệm

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa vàng → ống nghiệm chứa Na3PO4

Na3PO4 + 3AgNO3 → Ag3PO4↓ + 3NaNO3

                                       vàng

+ Ống nghiệm nào xuất hiện kết tủa trắng → ống nghiệm chứa NaCl

NaCl + AgNO3 → NaNO3 + AgCl↓ (↓trắng)

+ Ống nghiệm nào không có hiện tượng gì → ống nghiệm chứa NaNO3

Bài  3: 

Số mol của NO2 = 0,3136/22,4 = 0,014 mol 

PTHH:       Zn + 4HNO3 → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2

                 0,007                                       0,014

Tính được số mol Zn = 0,007 mol 

mZn = 0,007.65 = 0,455 gam. 

Nguồn: /