Danh sách bài viết

Đề thi Giữa Học kì 1, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa Học lớp 11, (Đề số 4)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

Phần I: Trắc nghiệm: 2,5 điểm

Câu 1: Cho các chất sau: KOH, Ca(OH)2, Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2và Pb(OH)2. Số chất có tính chất lưỡng tính là:      

A. 2.                    B. 3                C. 4                      D. 5

Câu 2: Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là:

A. NH4+, NO3-, HCO3-, OH-                        B. K+, H+, SO42-, OH-

C. Na+, NH4+, H+,CO32-                             D. Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

Câu 3: Cho phản ứng hóa học NaOH + HCl →  NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion rút gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2→ Fe(OH)2+ 2KCl

B. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3+ H2O

C. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3+ H2O

D. KOH + HNO3→ KNO3+ H2O

Câu 4: Cho thí nghiệm như hình vẽ, bên trong bình có chứa khí NH3, trong chậu thủy tinh chứa nước có nhỏ vài giọt phenolphthalein. Hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm là: 

Đề thi Giữa kì 1 Hóa Học lớp 11 có đáp án (10 đề)

A. Nước phun vào bình và chuyển thành màu xanh.

B. Nước phun vào bình và chuyển thành màu hồng.

C. Nước phun vào bình và không có màu.

D. Nước phun vào bình và chuyển thành màu tím.

Câu 5: Phản ứng nào sau đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li?

A. CaO + CO2 → CaCO3.

B. Fe + CuCl2 → FeCl2 + Cu.

C. Ba(NO3)2 + 2NaOH → Ba(OH)2 + 2NaNO3.

D. MgSO4 + Ca(OH)2 → Mg(OH)2 + CaSO4.

Câu 6: Quỳ tím hóa đỏ khi cho vào dung dịch có pH nào sau đây?

A. 7.

B. 8,5.

C. 2.

D. 9.

Câu 7: Phương trình điện li nào sau đây không đúng?

A. H2SO4 → 2H+ + SO42- .

B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ .

C. HF → H+ + F-.

D. KClO → K+ + ClO- .

Câu 8: Muối nào sau đây là muối axit?

A. NH4HCO3.

B. HCOONa.

C. HCOONH4.

D. (NH4)2CO3.

Câu 9: Cho 100ml dung dịch X chứa KOH 0,13M và Ba(OH)2 0,1M tác dụng với 200ml dung dịch H2SO4 x mol/lít. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch có pH = 2. Giá trị của x là

A. 0,03.

B. 0,09.

C. 0,06.

D. 0,045.

Câu 10: Một dung dịch có chứa các ion: NH4+ (0,1 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và CO32- (x mol). Cho dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 9,85.

B. 14,775.

C. 19,7.

D. 16,745.

Phần II: Tự luận.7,5 điểm

Câu 1: (2,0 điểm)

Chỉ dùng một hóa chất, hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt ba dung dịch sau đụng trong các lọ mất nhãn sau: NH4Cl, (NH4)2SO4và KNO3. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

Câu 2: (2,0 điểm)

Viết phương trình phản ứng thực hiện dãy biến hóa sau (ghi rõ điều kiện nếu có)

NH4NO2→ N2→ NH3→ NO → NO2→ HNO3→ Cu(NO3)2→ O2

                                  ↓

                             Al(OH)3

Câu 3: (3,5 điểm) 

Hòa tan hoàn toàn 23,6 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe vào dung dịch HNO32M (dư), thu được dung dịch A và 7,84 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất ở đktc) 

1. Tính thành phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.

2. Tính khối lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch A.

3. Tính thể tích của dung dịch HNO3ban đầu (biết rằng dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng)

----------Hết ----------

ĐÁP ÁN ĐỀ 4

Phần I. Trắc nghiệm. 

Câu 1: C

Số chất có tính chất lưỡng tính là : Al(OH)3, Zn(OH)2, Sn(OH)2và Pb(OH)2.

Câu 2: D

Dãy gồm các ion có thể cùng tồn tại trong một dung dịch là: Ca2+, Fe2+, NO3-, Cl-

Câu 3: D
 
Phản ứng hóa học có cùng phương trình ion rút gọn :

KOH + HNO3→ KNO3+ H2O

Câu 4: B

Câu 5. D

A sai vì là phản ứng hóa hợp.

B sai vì là phản ứng thế.

C sai vì không thỏa mãn điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi.

Câu 6. C

Dung dịch có môi trường axit (pH < 7) làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ.

Câu 7: C

HF là axit yếu, điện li thuận nghịch

Câu 8. A

Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn Hiđro có thể phân li ra ion H+.

→ NH4HCO3 là muối axit.

Câu 9. B

H+        +      OH-     →   H2O

0,4x            0,033   mol

Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 < 7 nên dung dịch sau phản ứng có H+ dư

→ 0,4x – 0,033 = 10-2.0,3 → x = 0,09.

Câu 10. B

Bảo toàn điện tích có: 0,1 + 0,15 = 0,1 + 2x → x = 0,075 mol

  Ba2+ + CO32-        →     BaCO3↓

                   0,075 0,075 mol

m↓ = 0,075.197 = 14,775 gam.

Phần 2: Tự luận.

Câu 1 

- Dùng dung dịch Ba(OH)2

- Trình bày lời đúng cho 1,0 điểm.

- Viết phương trình phản ứng đúng cho 1,0 điểm

Trích mẫu thử và đánh số thứ tự

Dùng dung dịch Ba(OH)để nhận biết 3 dung dịch trên. Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào 3 ống nghiệm đã được đánh số thứ tự

Ống nghiệm xuất hiện kết tủa trắng BaSO4 và sủi bột khí là ống nghiệm chứa (NH4)2SO4

Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 → H2O + 2NH3 + BaSO4

Lọ có sủi bọt khí NH3 là NH4Cl

Ba(OH)2 + 2NH4Cl → 2H2O + 2NH3 + BaCl2

Không xuất hiên hiện tượng gì là KNO3

Câu 2: Mỗi phương trình đúng cho 0,25 điểm

N2 + 3H2 2NH3

4NH3 + 5O2   4NO + 6H2O

2NO + O2NO2

4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3

2HNO3 + CuO → Cu(NO3)2 + H2O

2Cu(NO3)2CuO + 4NO2 + O2

CuO + CO Cu + CO2

Câu 3

1. 2,0 điểm.  

- Viết phương trình phản ứng đúng cho0,5 điểm

- Lập hệ phương trình đúng cho0,5 điểm

- Giải hệ phương trình ra số mol Fe = 0,25 mol. Số mol Cu = 0,15 cho0,5 điểm

- Tính ra % Fe = 59,32%, % Cu = 40,68% cho0,5 điểm

2, Tìm ra khối lượng 2 muối = 88,7 gam. Cho0,75 điểm

3, Số mol HNO3 = 1,4 mol, thể tích HNO3 đủ = 0,7 lít, thể tích HNO3 dư 10% = 0,77 lít. Cho0,75 điểm

Nguồn: /