Danh sách bài viết

Đề thi Giữa kì 2, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa Học lớp 11, (Đề số 3)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 3)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

I. TRẮC NGHIỆM (7,5 điểm)

Câu 1: Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng

A. cộng.             B. thế.                C. tách.              D. cháy.

Câu 2: Số nguyên tử cacbon trong phân tử pentan là

A. 5.                   B. 3.                   C. 4.                   D. 6.

Câu 3: C3H8 có tên gọi là

A. propan.          B. etan.               C. propin.           D. propen.

Câu 4: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?

A. CH4.              B. C2H6.             C. C8H18.            D. C3H8.

Câu 5: Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

A. Butan.           B. Propan.          C. Metan.           D. Etan.

Câu 6: Chất nào sau đây không phải là ankan?

A. C3H8.             B. C2H2.             C. C2H6.             D. CH4.

Câu 7: Anken có công thức tổng quát là

A. CnH2n (n ≥ 1).                             B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n – 2 (n ≥ 2).                        D. CnH2n + 2 (n ≥1).

Câu 8: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

A. benzen           B. etilen              C. propen           D. stiren.

Câu 9: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.

B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

C. C5H10, C4H8, C3H6,C2H4.

D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.

Câu 10: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

A. 1 mol.            B. 3 mol.            C. 2 mol.            D. 4 mol.

Câu 11: Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách

A. tách nước của etanol.

B. đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

C. tách HX từ dẫn xuất halogen.

D. hiđro hóa vinylaxetilen.

Câu 12: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là

A. CH≡C-CH3.                             B. CH2=CH-CH3.

C. CH≡CH.                                   D. CH2=CH-C≡CH.

Câu 13: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch nào sau đây?

A. Br2.                                          B. KMnO4.

C. AgNO3/NH3 dư.                        D. HBr.

Câu 14: But-2-en có công thức cấu tạo là

A. CH3-CH2-CH2-CH3.                  B. CH3-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.                  D. CH2=CH-CH3.

Câu 15: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 là

A. 3.                   B. 4.                   C. 2.                   D. 5.

Câu 16: Toluen tác dụng với dung dịch KMnO4 khi đun nóng, thu được sản phẩm hữu cơ là

A. C6H5OK.                                  B. C6H5CH2OH.

C. C6H5CHO.                                D. C6H5COOK.

Câu 17: Phân tử buta-1,3-đien có

A. hai liên kết đôi cách nhau hai liên kết đơn.

B. hai liên kết đôi cách nhau một liên kết đơn.

C. hai liên kết đôi cạnh nhau.

D. hai liên kết đơn cách nhau một liên kết đôi.

Câu 18: Số nguyên tử hiđro trong phân tử but-1-in là

A. 4.                   B. 6.                   C. 8.                   D. 10.

Câu 19: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

A. Etan.                                         B. Etilen.

C. Metan.                                      D. Axetilen.

Câu 20: Ankan X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 21: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A. C5H10.            B. C2H4.             C. C3H6.             D. C4H8.

Câu 22: Chất X có công thức cấu tạo CH3-CH(CH3)-CH2-CH3. Tên gọi của X là

A. 2-metylbutan.                           B. 3-metylbutan.

C. 2-metylpentan.                          D. isobutan.

Câu 23: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

A. CH4.              B. C2H6.             C. C2H2.             D. CO2.

Câu 24: Monoclo hóa propan thu được sản phẩm chính là

A. 2-clopropan.                             B. 1-clopropan.

C. 1,2-điclopropan.                       D. 2,2- điclopropan.

Câu 25: Hiđrocacbon nào sau đây khi phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan?

A. But-1-en.                                  B. Butan.

C. Buta-1,3-đien.                          D. But-2-en.

II. TỰ LUẬN (2, 5 ĐIỂM)

Câu 1 (1 điểm): Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau:

a) Điều chế C2H4 từ C2H5OH.

b) Trùng hợp C2H4.

c) Dẫn khí C2H2 qua dung dịch AgNO3/NH3.

d) CH4 tác dụng với Cl2/ánh sáng (tỉ lệ 1:1).

Câu 2 (1,5 điểm): Cho 8,6 gam hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và C2H2 tác dụng với dung dịch brom (dư) thì khối lượng brom phản ứng là 48 gam. Mặt khác, 13,44 lít X (đktc) tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 36 gam kết tủa. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính phần trăm thể tích của CH4 trong X.

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

I. TRẮC NGHIỆM

1. B

2. A

3. A

4. C

5. A

6. B

7. B

8. A

9. B

10. C

11. B

12. A

13. C

14. B

15. A

16. D

17. B

18. B

19. D

20. D

21. D

22. A

23. A

24. A

25. A

         

Câu 1

Đáp án B

Phản ứng đặc trưng của ankan là phản ứng thế.

Câu 2

Đáp án A

Công thức phân tử của pentan là C5H12 ⟹ Trong phân tử có 5 nguyên tử cacbon.

Câu 3

Đáp án A

C3H8 có tên gọi là propan.

Câu 4

Đáp án C

Các ankan có số C từ 1 - 4 thì ở thể khí, các ankan tiếp theo ở thể lỏng, từ C18H38 trở đi là các chất rắn.

Câu 5

Đáp án A

Các ankan có số nguyên tử C từ 4 trở lên sẽ có đồng phân mạch cacbon.

Câu 6

Đáp án B

Các ankan có công thức chung dạng CnH2n + 2 nên CH4, C2H6, C3H8 là các ankan.

Câu 7

Đáp án B

Anken có công thức tổng quát là CnH2n với n ≥ 2.

Câu 8

Đáp án A

- Benzen không làm mất màu dung dịch nước brom ở nhiệt độ thường, kể cả khi đun nóng.

- Etilen, propen, stiren làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường vì có liên kết đôi tham gia cộng hợp với brom.

Phương trình hóa học minh họa:

CH2 = CH2 + Br2 → CH2Br – CH2Br

Câu 9

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của anken tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

⟹ Nhiệt độ sôi tăng dần từ C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

Câu 10

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⟹ Phân tử có 2 liên kết đôi.

⟹ 1 mol buta – 1,3 – đien sẽ phản ứng tối đa với 2 mol Br2.

Câu 11

Đáp án B

Buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.

CH3 – CH2 – CH2 – CH3Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2

Câu 12

Đáp án A

Số nguyên tử C trong X là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⟹ Công thức cấu tạo của X có dạng: CH ≡ C – CH3.

Câu 13

Đáp án C

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3/NH3 dư vì chỉ có axetilen bị giữ lại, còn etilen không phản ứng thoát ra ngoài.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag + 2NH4NO3

Câu 14

Đáp án B

But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.

Câu 15

Đáp án A

Số đồng phân mạch hở của C4H8 là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 16

Đáp án D

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + MnO2 + KOH + H2O

Câu 17

Đáp án B

Công thức cấu tạo của buta – 1,3 – đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⟹ Hai liên kết đôi cách nhau 1 liên kết đơn.

Câu 18

Đáp án B

Công thức cấu tạo của but-1-in là CH ≡ C – CH2 – CH3

⟹ Công thức phân tử là: C4H6.

⟹ Có 6 nguyên tử H trong phân tử.

Câu 19

Đáp án D

Các ank-1-in có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.

⟹ Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa màu vàng nhạt.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 20

Đáp án D

Ankan có X có công thức phân tử là CnH2n + 2 (n ≥ 1).

Mà MX = 2.29 = 58

⟹ 14n + 2 = 58

⟹ n = 4.

Câu 21

Đáp án D

Gọi công thức của anken là CnH2n (n ≥ 2).

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Công thức phân tử là C4H8.

Câu 22

Đáp án A

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 23

Đáp án A

CH3COONa + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

Câu 24

Đáp án A

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

⟹ Sản phẩm chính là 2-clopropan.

Câu 25

Đáp án A

But-1-en phản ứng với dung dịch brom thu được 1,2-đibrombutan.

CH2 = CH – CH2 – CH3 + Br2 → CH2Br – CHBr – CH2 – CH3

II. TỰ LUẬN

Câu 1:

a) C2H5OH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH2 + H2O

b) Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

c) CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

d) CH4 + Cl2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH3Cl + HCl

Câu 2:

Gọi số mol của CH4, C2H4 và C2H2 trong 8,6 gam hỗn hợp lần lượt là x, y, z mol.

Theo bài ta có:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Phần trăm thể tích của CH4 là:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Nguồn: /