Danh sách bài viết

Đề thi Giữa kì 2, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa Học lớp 11, (Đề số 4)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 4)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế

A. cao su buna.                             B. nhựa PE.

C. nhựa PP.                                   D. chất dẻo.

Câu 2: Cho các chất sau: metan, axetilen, etilen, pent-1-in và but-2-in. Số chất tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa là

A. 4.                   B. 3.                   C. 1.                   D. 2.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn ankin X thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Số mol ankin phản ứng là

A. 0,15.              B. 0,25.              C. 0,08.              D. 0,05.

Câu 4: Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách

A. đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

B. tách hiđro của etan.

C. đun nóng natri axetat khan với vôi tôi xút.

D. cho canxi cacbua tác dụng với nước.

Câu 5: Cho các chất sau: C2H6 (a), C5H12 (b), C4H10 (c), C3H8 (d). Dãy các chất sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là

A. (c), (d), (b), (a).                         B. (c), (d), (b), (a).

C. (a), (d), (c), (b).                         D. (a), (b), (c), (d).

Câu 6: Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là

A. Quỳ tím ẩm

B. Dung dịch nước brom

C. Dung dịch NaOH

D. Dung dịch AgNO3/NH3

Câu 7: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước brom trên?

A. 50 ml.            B. 200 ml.           C. 25 ml.            D. 100 ml

Câu 8: Cho các chất axetilen, vinyl axetilen, stiren, toluen, hexan, benzen. Trong các chất trên, số chất phản ứng được với dung dịch nước brom là

A. 3                    B. 4                    C. 5                    D. 2.

Câu 9: Hoá chất nào sau đây được sử dụng để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren?

A. dung dịch KMnO4.

B. dung dịch AgNO3/NH3

C. dung dịch Br2.

D. khí H2/ xúc tác Ni.

Câu 10: Hiđrocacbon X không làm mất màu dung dịch brom ở nhiệt độ thường. X là chất nào sau đây?

A. Benzen                                     B. Etilen

C. Propen                                     D. Stiren.

Câu 11: X có công thức cấu tạo CH2=CH-CH2-CH3. Tên gọi thông thường của X là

A. propilen.                                  B. α-butilen.    

C. β -butilen.                                 D. but-1-en.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây về tính chất vật lí của anken là sai?

A. Đều không màu và nhẹ hơn nước.

B. Nhiệt độ sôi tăng theo chiều tăng của phân tử khối.

C. Tan nhiều trong nước và trong dầu mỡ.

D. Từ C2H4 đến C4H8 là chất khí ở điều kiện thường.

Câu 13: Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng

A. thế.

B. oxi hóa không hoàn toàn.

C. cộng.

D. oxi hóa hoàn toàn.

Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol một anken X thu được 0,3 mol khí CO2. Công thức phân tử X là

A. C4H8              B. C2H4              C. C3H6              D. C3H4

Câu 15: 2- metyl buta-1,3-đien có công thức cấu tạo nào sau đây? 

A. CH2=C(CH3)-CH=CH-CH3.

B. CH2=C(CH3)-CH2-CH3.

C. CH2=CH-CH=CH2.

D. CH2 =C(CH3)-CH=CH2

Câu 16: Oxi hoá hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 ankan. Sản phẩm thu được cho đi qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng của bình 1 tăng 6,3 gam và bình 2 có m gam kết tủa xuất hiện. Giá trị của m là

A. 59,1g.            B. 68,95g.          C. 39,4 g.            D. 49,25g.

Câu 17: Có 3 khí: C2H2, C2H4, C2H6. Có thể dùng thuốc thử nào sau đây phân biệt 3 khí trên:

A. dung dịch KMnO4.

B. dung dịch brom.

C. dung dịch AgNO3 trong NH3, dung dịch brom.

D. dung dịch AgNO3 trong NH3.

Câu 18: Trùng hợp chất nào sau đây được polietilen?

A. CH– CH3.                               B. CH2 = CH2.

C. CH3 – CH = CH2.                      D. C2H2

Câu 19: Cho đất đèn chứa 80% CaC2 tác dụng với nước thu được 17,92 lít axetilen (đktc). Khối lượng đất đèn đã dùng là

A. 32 gam.                                    B. 60,325 gam.

C. 51,2 gam.                                 D. 64 gam. 

Câu 20: Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể dẫn hỗn hợp qua dung dịch nào sau đây?

A. Br2 dư.                                        B. KMnO4 dư.

C. AgNO3/NH3 dư.                        D. Ca(OH)2 dư.

Câu 21: Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử là C5H12?

A. 5 đồng phân.                             B. 3 đồng phân.

C. 6 đồng phân.                             D. 4 đồng phân.

Câu 22: Xác định X, Z trong chuỗi sau: CH4 → X → Y→ Z → Cao su buna (với điều kiện phản ứng có đủ). X, Z lần lượt là

A. C2H6; C2H4.                              B. C2H4; C2H2.

C. C2H2; C4H6.                              D. C2H2; C4H4.

Câu 23: Cho các chất (1) H2/Ni, t°; (2) dung dịch Br2; (3) dung dịch AgNO3/NH3; (4) dung dịch KMnO4. Số chất etilen phản ứng được là

A. 1.                   B. 2.                   C. 3.                   D. 4.

Câu 24: Sản phẩm của quá trình đime hóa axetilen là

A. vinyl axetilen.                            B. benzen.

C. nhựa cupren.                            D. poli axetylen

Câu 25: Tính chất nào không phải của benzen?

A. Tác dụng với Br2 (to, Fe).

B. Tác dụng với HNO(đ) /H2SO(đ).

C. Tác dụng với dung dịch KMnO4.

D. Tác dụng với Cl(as).

Câu 26: Chất nào dưới đây khi phản ứng với HCl thu được sản phẩm chính là 2-clobutan?

A.but-2-in                                     B. buta-1,3-đien

C. but-1-in                                    D. but-1-en

Câu 27: Hiđro hóa hoàn toàn hiđrocacbon mạch hở X thu được isopentan. Số công thức cấu tạo có thể có của X là

A.4                     B. 5                    C. 6                    D. 7

Câu 28: Hỗn hợp khí X gồm etilen, metan, propin và vinyl axetilen có tỉ khối so với H2 là 17. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 ml hỗn hợp X rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng thêm m gam. Giá trị của m là

A.5,85                B. 3,39               C. 6,60               D. 7,30

Câu 29: Ba hiđrocacbon X, Y, Z là đồng dẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y, Z thuộc dãy đồng đẳng

A. ankan                                       B. Ankadien

C. anken                                       D. ankin

Câu 30: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1                 B. 0,2                 C. 0,4                 D. 0,3

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. A

2. D

3. D

4. A

5. C

6. B

7. D

8. A

9. A

10. A

11. D

12. C

13. B

14. C

15. D

16. D

17. C

18. B

19. D

20. C

21. B

22. C

23. C

24. A

25. C

26. D

27. D

28. D

29. C

30. B

Câu 1

Đáp án A

Phản ứng trùng hợp buta-1,3-đien được ứng dụng để điều chế cao su buna.

Phương trình hóa học:

n CH2 = CH – CH = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

Câu 2

Đáp án D

Chất tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa có dạng ank-1-in.

⇒ Các chất thỏa mãn: axetilen, pent-1-in.

Câu 3

Đáp án D

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

⇒ nhh ankin = nCO2 – nH2O = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol

Câu 4

Đáp án A

Trong phòng thí nghiệm, etilen được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.

Phương trình hóa học:

C2H5OH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH2 + H2

Câu 5

Đáp án C

Nhiệt độ sôi của các ankan tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.

⇒ Nhiệt độ sôi tăng dần từ (a), (d), (c), (b).

Câu 6

Đáp án B

Để phân biệt hai khí metan và etilen thì thuốc thử thích hợp là dung dịch nước brom. Etilen làm mất màu nước brom còn metan thì không.

CH2 = CH2 + Br2 ⟶ CH2Br – CH2Br

Câu 7

Đáp án D

Ta có: 1 phân tử etilen sẽ phản ứng với 1 phân tử brom.

Nhưng 1 phân tử axetilen sẽ phản ứng được với 2 phân tử brom.

Khi đó: 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom.

Vậy 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 50.2 = 100 ml dung dịch nước brom.

Câu 8

Đáp án A

Các chất phản ứng được với dung dịch nước brom: axetilen, vinyl axetilen, stiren.

Câu 9

Đáp án A

Để phân biệt các chất lỏng sau: benzen, toluen và stiren thì dùng dung dịch KMnO4.

Hiện tượng:

- Stiren làm mất màu dung dịch KMnO4 ngay nhiệt độ thường.

3C6H– CH = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3C­6H5 – CH(OH) – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

- Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và kể cả khi đun nóng.

- Toluen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường nhưng làm mất màu khi đun nóng.

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Câu 10

Đáp án A

Benzen không làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và kể cả khi đun nóng.

Câu 11

Đáp án D

CH­2 = CH – CH2 – CH3: but-1-en

Câu 12

Đáp án C

C sai vì anken không tan trong nước.

Câu 13

Đáp án B

Etilen làm mất màu dung dịch KMnO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa không hoàn toàn.

Phương trình hóa học:

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

Câu 14

Đáp án C

Gọi công thức của anken có dạng Cn2n với n ≥ 2.

Số nguyên tử C trong X là Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Công thức phân tử của X là C3H6.

Câu 15

Đáp án D

2- metyl buta-1,3-đien có công thức cấu tạo là CH2 =C(CH3)-CH=CH2.

Câu 16

Đáp án D

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 17

Đáp án C

Chỉ có C2H2 phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra kết tủa màu vàng nhạt.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Hai khí còn lại dẫn qua dung dịch brom thì C2H4 phản ứng bị giữ lại, C2H6 không phản ứng thoát ra ngoài.

CH = CH2 + Br­2 ⟶ CH2Br – CH2Br

Câu 18

Đáp án B

Trùng hợp CH2 = CH2 thu được polietilen.

Phương trình trùng hợp:

n CH2 = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH2 –)n

Câu 19

Đáp án D

Phương trình phản ứng:

CaC+ 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

⇒ Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Khối lượng đất đèn cần dùng là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 20

Đáp án C

Để làm sạch etilen có lẫn axetilen có thể dẫn hỗn hợp qua dung dịch AgNO3/NH3 dư. Khí axetilen phản ứng bị giữ lại trong dung dịch, etilen không phản ứng thoát ra ngoài.

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 21

Đáp án B

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Đồng phân ankan

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 22

Đáp án C

CH4 ⟶ C2H2 (X) ⟶ C4H4 (Y) ⟶ C4H6 (Z) ⟶ Cao su buna

Phương trình hóa học:

2CH4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH ≡ CH + 3H2

2CH ≡ CH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH ≡ C – CH = CH2

CH ≡ C – CH = CH+ H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH2 = CH – CH = CH2

n CH2 = CH – CH = CH2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n

Câu 23

Đáp án C

Etilen phản ứng được với (1) H2/Ni, t°; (2) dung dịch Br2; (4) dung dịch KMnO4.

Phương trình hóa học:

CH2 = CH2 + H2Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH3 – CH3

CH = CH2 + Br­2 ⟶ CH2Br – CH2Br

3CH2 = CH2 + 2KMnO4 + 4H2O ⟶ 3HO – CH2 – CH2 – OH + 2MnO2 + 2KOH

Câu 24

Đáp án A

Sản phẩm của quá trình đime hóa axetilen là vinyl axetilen.

Phương trình hóa học:

2CH ≡ CH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH ≡ C – CH = CH2

Câu 25

Đáp án C

Benzen không tác dụng với dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường và cả khi đun nóng.

Câu 26

Đáp án D

Chất thỏa mãn là but-1-en.

Phương trình hóa học:

CH2 = CH – CH2 – CH3 + HCl ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3

Câu 27

Đáp án D

Các công thức cấu tạo có thể có của X là:

CH3 – CH(CH3) – CH = CH2; CH3 – C(CH3) = CH – CH3;

CH2 = C(CH3) – CH2 – CH3

CH3 – C(CH3) = C = CH2; CH2 = C(CH3) – CH = CH2

CH3 – CH(CH3) – C ≡ CH; CH2 = C(CH3) – C ≡ CH

Câu 28

Đáp án D

Đặt công thức phân tử của X là CxH4.

Ta có: MX = 17.2 = 34 ⇒ 12x + 4 = 34 ⇒ x = 2,5

nCO2 = 0,05.2,5 = 0,125 (mol); nH2O = 0,05.2 = 0,1 mol

⇒ m = 0,125.44 + 0,1.18 = 7,3 (gam)

Câu 29

Đáp án C

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2⇒ MZ = MX + 28

Theo bài: MZ = 2M⇒ MX + 28 = 2MX

⇒ MX = 28

⇒ X là C2H4 (anken)

Câu 30

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)  = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

Ta có:nH2phản ứng + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4

⇒ nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Nguồn: /