Cập nhật: 14/12/2022
Đề thi Giữa kì 2
Năm học 2022 - 2023
Bài thi môn: Hóa Học lớp 11
Thời gian làm bài: 45 phút
(không kể thời gian phát đề)
(Đề số 5)
(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)
Câu 1: Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là
A. CH2=CH-CH=CH2. B. CH3-CH=CH-CH3.
C. CH2=C=CH-CH3. D. CH≡C-CH=CH2.
Câu 2: Phần trăm khối lượng cacbon trong phân tử ankan X bằng 82,76%. Công thức phân tử của X là
A. C2H6. B. C4H10. C. CH4. D. C5H12.
Câu 3: Hiđrocacbon nào sau đây thuộc dãy đồng đẳng anken?
A. C2H4. B. C2H2. C. C2H6. D. C3H8.
Câu 4: Cho các chất sau: metan, propen, but-2-in và axetilen. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Cả 4 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom
B. Có 2 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac
C. Có 3 chất có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom
D. Cả 4 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím
Câu 5: Biết rằng 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom. Nếu dùng 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa bao nhiêu ml dung dịch nước brom trên?
A. 50 ml. B. 200 ml. C. 25 ml. D. 100 ml
Câu 6: Ankylbenzen X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 90,566%. Số đồng phân cấu tạp của X là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Câu 7: Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra
A. số mol CO2 lớn hơn số mol H2O.
B. không xác định được.
C. số mol CO2 bằng số mol H2O
D. số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 3 ankin A, B, C thu được 3,36 lít CO2 (đktc) và 1,8 gam H2O. Vậy số mol hỗn hợp ankin bị đốt cháy là
A. 0,05 mol B. 0,1 mol C. 0,15 mol D. 0,25mol
Câu 9: Hiđrocacbon X có tỉ khối đối với không khí xấp xỉ 3,173. Ở nhiệt độ thường, X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4. X là
A. benzen B. etylbenzen
C. toluen D. stiren.
Câu 10: Anken nào sau đây có đồng phân hình học
A. pent-1-en B. 2-metylbut-2-en
C. pent-2-en D. 3-metylbut-1-en
Câu 11: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp 2 ankan thu được 9,45 gam H2O. Cho sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là
A. 42,5 gam B. 15,0 gam
C. 37,5 gam D. 52,5 gam
Câu 12: Dãy đồng đẳng của ankan có công thức chung là
A. CnH2n-2 (n ≥ 2) B. CnH2n (n ≥ 2)
C. CnH2n-6 (n ≥ 6) D. CnH2n+2 (n ≥ 1)
Câu 13: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm CH4, C3H6, C4H6, C3H4 thu được 17,6 gam CO2 và 10,8 gam H2O. m có giá trị là
A. 4 gam B. 2 gam C. 8 gam D. 6 gam
Câu 14: Stiren không có khả năng phản ứng với
A. Brom khan có Fe xúc tác
B. dung dịch KMnO4
C. dung dịch brom
D. dung dịch AgNO3/NH3
Câu 15: Liên kết đôi do những liên kết nào hình thành?
A. Hai liên kết π B. Liên kết σ và π
C. Hai liên kết σ D. Liên kết σ
Câu 16: Dẫn 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in cho qua bình dựng dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 14,7 gam kết tủa màu vàng. Thành phần % thể tích của mỗi khí trong X là
A. C3H4 80% và C4H6 20%.
B. C3H4 50% và C4H6 50%.
C. C3H4 33% và C4H6 67%.
D. C3H4 25% và C4H6 75%.
Câu 17: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?
A. Etan. B. Etilen.
C. Metan. D. Axetilen.
Câu 18: X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 19: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được
A. CH4. B. C2H6. C. C2H2. D. CO2.
Câu 20: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là
A. C5H10. B. C2H4. C. C3H6. D. C4H8.
Câu 21: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là
A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.
B. C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.
C. C5H10, C4H8, C3H6,C2H4.
D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.
Câu 22: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?
A. 1 mol. B. 3 mol. C. 2 mol. D. 4 mol.
Câu 23: Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách
A. tách nước của etanol.
B. đề hiđro hóa butan hoặc butilen.
C. tách HX từ dẫn xuất halogen.
D. hiđro hóa vinylaxetilen.
Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hiđrocacbon X thu được 0,3 mol CO2. X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa. Công thức cấu tạo của X là:
A. CH≡C-CH3. B. CH2=CH-CH3.
C. CH≡CH. D. CH2=CH-C≡CH.
Câu 25: Ankan X có phần trăm khối lượng cacbon bằng 80%. Công thức phân tử của ankan X là:
A. CH4. B. C2H6. C. C3H8. D. C4H10.
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Các anken không tan trong nước nhưng tan tốt trong dầu mỡ.
B. Etien được điều chế bằng cách đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170oC.
C. Trong công nghiệp, anken được được điều chế từ phản ứng tách H2 của ankan.
D. Nhiệt độ nóng chảy của các anken giảm dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.
Câu 27: Sản phẩm chính trong phản ứng giữa but-1-en với hiđro bromua là
A. CH3-CH2-CHBr-CH2Br.
B. CH2Br-CH2-CH2-CH2Br.
C. CH3-CH2-CHBr-CH3.
D. CH3-CH=CH-CH2Br.
Câu 28: Trùng hợp hiđrocacbon X thu được polibutađien (cao su buna). X là
A. but-1-en. B. but-2-en.
C. buta-1,3-đien. D. but-2-in.
Câu 29: Cho CaC2 vào H2O thu được khí
A. CH4. B. C2H2. C. C2H4. D. CO2.
Câu 30: Cho 0,15 mol C2H2 phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 24,0. B. 21,6. C. 10,8. D. 36.
--- Hết ---
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
1. A |
2. B |
3. A |
4. C |
5. D |
6. C |
7. D |
8. A |
9. C |
10. C |
11. C |
12. D |
13. D |
14. D |
15. B |
16. B |
17. D |
18. D |
19. A |
20. D |
21. B |
22. C |
23. B |
24. A |
25. B |
26. D |
27. C |
28. C |
29. B |
30. D |
Câu 1
Đáp án A
Công thức cấu tạo thu gọn của buta-1,3-đien là CH2 = CH – CH = CH2.
Câu 2
Đáp án B
Gọi công thức ankan là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
Theo bài ta có:
⇒ n = 4
⇒ Công thức phân tử của ankan là C4H10.
Câu 3
Đáp án A
Dãy đồng đẳng của anken có công thức chung là CnH2n với n ≥ 2.
Câu 4
Đáp án C
Công thức cấu tạo của các chất:
Metan: CH4
Propen: CH2 = CH – CH3
But – 2 – in: CH3 – C ≡ C – CH3
Axetilen: CH ≡ CH
A sai vì chỉ có 3 chất đều có khả năng làm mất màu dung dịch nước brom là propen, but-2-in và axetilen.
B sai vì chỉ có 1 chất tạo kết tủa với dung dịch bạc nitrat trong amoniac là axetilen.
C đúng.
D sai vì có 3 chất đều làm mất màu dung dịch thuốc tím là propen, but-2-in và axetilen.
Câu 5
Đáp án D
Ta có: 1 phân tử etilen sẽ phản ứng với 1 phân tử brom.
Nhưng 1 phân tử axetilen sẽ phản ứng được với 2 phân tử brom.
Khi đó: 0,1 lít khí etilen (đktc) làm mất màu tối đa 50 ml dung dịch nước brom.
Vậy 0,1 lít khí axetilen (đktc) thì có thể làm mất màu tối đa 50.2 = 100 ml dung dịch nước brom.
Câu 6
Đáp án C
Gọi công thức của ankylbenzen là với n ≥ 6.
Theo bài ta có: ⟹ n = 8
⟹ Công thức phân tử của X là C8H10
Các đồng phân của X là:
⟹ Có 4 đồng phân.
Câu 7
Đáp án D
Phương trình đốt cháy ankan:
CnH2n + 2 + () O2 n CO2 + (n + 1) H2O
⇒ Khi đốt cháy hoàn toàn một ankan bất kì thì tạo ra số mol H2O lớn hơn số mol CO2.
Câu 8
Đáp án A
Ta có:
⇒ nhh ankin = nCO2 – nH2O = 0,15 – 0,1 = 0,05 mol
Câu 9
Đáp án C
Ở nhiệt độ thường X không làm mất màu nước brom. Khi đun nóng, X làm mất màu dung dịch KMnO4 ⇒ X là ankylbenzen.
⇒ Công thức của X có dạng CnH2n – 6 với n ≥ 6.
Mà MX = 29. 3,173 = 92
⇒ 14n – 6 = 92
⇒ n = 7
⇒ X là toluen.
Câu 10
Đáp án C
Anken có đồng phân hình học khi có dạng:
với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)
⇒ pent-2-en có đồng phân hình học.
Câu 11
Đáp án C
Ta có:
Câu 12
Đáp án D
Dãy đồng đẳng của ankan có công thức chung là: CnH2n+2 (n ≥ 1).
Câu 13
Đáp án D
Ta có:
⇒ nC = 0,4 mol; nH = 0,6.2 = 1,2 mol
⇒ mX = mC + mH = 0,4.12 + 1,2.1 = 6 gam
Câu 14
Đáp án D
Công thức cấu tạo của stiren: C6H5 – CH = CH2.
⇒ Stiren không có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 vì không có liên kết ba ở đầu mạch.
Câu 15
Đáp án B
Liên kết đôi là do một liên kết σ và một liên kết π tạo thành.
Câu 16
Đáp án B
Phương trình phản ứng:
CH ≡ C – CH3 + AgNO3 + NH3 ⟶ Ag – C ≡ C – CH3↓ + NH4NO3
Ta có:
⇒ nbut-2-in = 0,2 – 0,1 = 0,1 mol
⇒ %C3H4 = %C4H6 = 50%
Câu 17
Đáp án D
Axetilen có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Câu 18
Đáp án D
Ta có: MX = 29.2 = 58
⇒ X có công thức phân tử là C4H10.
Câu 19
Đáp án A
CH3COONa (r) + NaOH CH4 + Na2CO3
⟹ X là khí CH4.
Câu 20
Đáp án D
Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.
⇒ Công thức phân tử của anken là C4H8.
Câu 21
Đáp án B
Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.
⇒ Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.
Câu 22
Đáp án C
Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.
⇒ có 2 liên kết π.
⇒ 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.
Câu 23
Đáp án B
Hiện nay trong công nghiệp, buta-1,3-đien được điều chế bằng cách đề hiđro hóa butan hoặc butilen.
CH3 – CH2 – CH2 – CH3 CH2 = CH – CH = CH2 + 2H2
Câu 24
Đáp án A
Số nguyên tử C trong X là
Mà X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa ⇒ X có dạng ank-1-in.
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH ≡ C – CH3.
Câu 25
Đáp án B
Gọi công thức của ankan có dạng là CnH2n + 2 với n ≥ 1.
⇒
⇒ n = 2
⇒ Công thức của ankan X là C2H6.
Câu 26
Đáp án D
D sai vì nhiệt độ nóng chảy của các anken tăng dần khi số nguyên tử cacbon tăng dần.
Câu 27
Đáp án C
Phương trình hóa học:
CH2 = CH – CH2 – CH3 + HBr ⟶ CH3 – CHBr – CH2 – CH3
Câu 28
Đáp án C
Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polibutađien (cao su buna).
Phương trình hóa học:
n CH2 = CH – CH = CH2 (– CH2 – CH = CH – CH2 –)n
Câu 29
Đáp án B
Phương trình hóa học:
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Câu 30
Đáp án D
Phương trình hóa học:
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
⇒ n↓ = nC2H2 = 0,15 mol
⇒ m↓ = 0,15.240 = 36 gam
Nguồn: /