Danh sách bài viết

Đề thi Giữa kì 2, Năm học 2022 - 2023, Bài thi môn: Hóa Học lớp 11, (Đề số 6)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Giữa kì 2

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 6)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137)

Câu 1: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây tồn tại trạng thái lỏng?

A. CH4.              B. C2H6.             C. C8H18.            D. C3H8.

Câu 2: Ankan nào sau đây có đồng phân mạch cacbon?

A. Butan.           B. Propan.          C. Metan.           D. Etan.

Câu 3: Chất nào sau đây không phải là ankan?

A. C3H8.             B. C2H2.             C. C2H6.             D. CH4.

Câu 4: Anken có công thức tổng quát là

A. CnH2n (n≥ 1).                             B. CnH2n (n ≥ 2).

C. CnH2n – 2 (n ≥ 2).                       D. CnH2n + 2 (n ≥ 1).

Câu 5: Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng nào sau đây?

A. Cộng Br2 vào anken đối xứng.

B. Cộng HX vào anken đối xứng.

C. Trùng hợp anken.

D. Cộng HX vào anken bất đối xứng.

Câu 6: But-2-en có công thức cấu tạo là

A. CH3-CH2-CH2-CH3.

B. CH3-CH=CH-CH3.

C. CH2=CH-CH2-CH3.

D. CH2=CH-CH3.

Câu 7: Số đồng phân cấu tạo mạch hở của C4H8 là

A. 3.                   B. 4.                   C. 2.                   D. 5.

Câu 8: Số nguyên tử hiđro trong phân tử vinyl axetilen là

A. 4.                   B. 6.                   C. 8.                   D. 10.

Câu 9: Chất nào sau đây có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt?

A. Etan.                                         B. Etilen.

C. Metan.                                      D. Axetilen.

Câu 10: X có tỉ khối hơi so với H2 bằng 29. Công thức phân tử của X là

A. CH4.              B. C2H6.             C. C3H8.             D. C4H10.

Câu 11: Khi thực hiện phản ứng đun nóng CH3COONa với vôi tôi xút thu được

A. CH4.              B. C2H6.             C. C2H2.             D. CO2.

Câu 12: 2,8 gam anken X làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Công thức phân tử của X là

A. C5H10.            B. C2H4.             C. C3H6.             D. C4H8.

Câu 13: Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:

A. C2H4, C4H8, C3H6, C5H10.

B.C2H4,C3H6, C4H8, C5H10.

C. C5H10, C4H8, C3H6, C2H4.

D. C2H4, C3H6, C5H10, C4H8.

Câu 14: 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với bao nhiêu mol Br2?

A. 1 mol.            B. 3 mol.            C. 2 mol.            D. 4 mol.

Câu 15: Đốt cháy 6,72 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai hiđrocacbon X và Y (MY > MX) thu được 11,2 lít CO2 (đktc) vào 10,8 gam H2O. Công thức của X là

A.C2H6               B. C2H4              C. CH4               D. C2H2

Câu 16: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O. Thành phần phần trăm về số mol của X và Y trong hỗn hợp M lần lượt là

A. 75% và 25%                             B. 20% và 80%

C. 35% và 65%                             D. 50% và 50%

Câu 17: Hỗn hợp khí X gồm 0,1 mol C2H2 ; 0,2 mol C2H4 và 0,3 mol H2. Đun nóng X với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 11. Hỗn hợp Y phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là

A. 0,1                 B. 0,2                 C. 0,4                 D. 0,3

Câu 18: Ba hiđrocacbon X,Y, Z là đồng đẳng kế tiếp, khối lượng phân tử của Z bằng 2 lần khối lượng phân tử của X. Các chất X, Y , Z thuộc dãy đồng đẳng:

A. ankan                                       B. Ankađien

C. anken                                       D. ankin

Câu 19: Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là

A.CnH2n+2                                      B. CnH2n-2

C. CnH2n-4                                      D. CnH2n-6

Câu 20: Công thức phân tử của toluen là

A.C6H6               B. C7H8              C. C8H8              D. C8H10

Câu 21: Benzen tác dụng với Cl2 có ánh sáng, thu được hexaclorua. Công thức của hexaclorua là

A.C6H6Cl2                                     B. C6H6Cl6

C. C6H5Cl                                     D. C6H6Cl4

Câu 22: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng?

A. benzen                                      B. Toluen

C. 3 propan                                   D. metan

Câu 23: Đốt cháy hoàn toàn 5,3 gam ankybenzen X thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Công thức phân tử của X là

A. C6H6              B. C7H8              C. C8H8              D. C8H10

Câu 24: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?

A. CH3CH2CH2CH3                      B. CH3CH2CH=CH2.

C. CH3CH=CHCH3                       D.CH3C≡CH3

Câu 25: Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp gồm etan và etilen đi chậm qua dung dịch brom dư. Sau phản ứng khối lượng bình brom tăng thêm 2,8 gam. Số mol etan và etilen trong hỗn hợp lần lượt là

A. 0,05 và 0,10                             B. 0,10 và 0,05

C. 0,12 và 0,03                              D.0,03 và 0,12

Câu 26: Đốt cháy hoàn toàn V lít (đktc) hỗn hợp X gồm CH4, C2H4 thu được 0,15 mol CO2 và 0,2 mol H2O. Giá trị của V là

A. 2,24               B. 3,36               C. 4,48               D. 1,68

Câu 27: Hỗn hợp khí X gồm H2 và C3H6 có tỷ khối so với H2 là 9. Hỗn hợp X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 là 11,25. Hiệu suất của phản ứng hiđro hóa là

A. 90%               B. 80%               C. 50%               D. 60%

Câu 28: Công thức phân tử của etylbenzen là

A.C6H6               B. C7H8              C. C8H8              D. C8H10

Câu 29: Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là

A.C8H10              B. C6H4              C. C8H8              D. C7H8

Câu 30: Toluen tác dụng với Cl2, ánh sáng (tỉ lệ mol 1:1), thu được sản phẩm hữu cơ là

A. o-clotoluen                               B. p-clotoluen.

C. phenyl clorua                            D. Benzyl clorua

--- Hết ---

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1. C

2. A

3. B

4. B

5. D

6. B

7. A

8. A

9. D

10. D

11. A

12. D

13. B

14. C

15. C

16. D

17. B

18. C

19. D

20. B

21. B

22. B

23. D

24. C

25. B

26. A

27. C

28. D

29. B

30. D

Câu 1

Đáp án C

Ở nhiệt độ thường, các ankan có số C từ 18 trở lên sẽ ở thể lỏng.

Câu 2

Đáp án A

Các ankan từ C1 đến C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch cacbon.

Câu 3

Đáp án B

Các ankan có công thức tổng quát là CnH2n + 2 với n ≥ 1.

⇒ C2H2 không phải là ankan.

Câu 4

Đáp án B

Công thức tổng quát của anken là CnH2n với n ≥ 2.

Câu 5

Đáp án D

Quy tắc Mac-côp-nhi-côp được áp dụng trong phản ứng cộng HX vào anken bất đối xứng.

Câu 6

Đáp án B

But-2-en có công thức cấu tạo là CH3-CH=CH-CH3.

Câu 7

Đáp án A

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Đồng phân anken

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 8

Đáp án A

Công thức cấu tạo của vinyl axetilen là CH ≡ C – CH = CH2.

⇒ Có 4 nguyên tử H.

Câu 9

Đáp án D

Chất có khả năng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 tạo kết tủa vàng nhạt.

⇒ Chất này có dạng là ank-1-in.

⇒ Axetilen thỏa mãn.

Phương trình hóa học:

CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3

Câu 10

Đáp án D

Ta có: MX = 29.2 = 58 đvC

⇒ X là C4H10.

Câu 11

Đáp án A

Phương trình hóa học:

CH3COONa (r) + NaOH Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) CH4 + Na2CO3

⟹ X là khí CH4.

Câu 12

Đáp án D

Gọi công thức của anken có dạng CnH2n với n ≥ 2.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

⇒ Công thức phân tử của anken là C4H8.

Câu 13

Đáp án B

Nhiệt độ sôi của các anken tăng dần khi số C tăng dần.

⇒ Dãy gồm các anken được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

Câu 14

Đáp án C

Công thức cấu tạo của buta-1,3-đien là: CH2 = CH – CH = CH2.

⇒ có 2 liên kết π.

⇒ 1 mol buta-1,3-đien phản ứng tối đa với 2 mol Br2.

Câu 15

Đáp án C

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Số C— của hỗn hợp khí là: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Khí X là CH4.

Câu 16

Đáp án D

Gọi công thức tổng quát của ankan và ankin lần lượt là CnH2n +2 (với n ≥ 1) và CmH2m – 2 (với n ≥ 2).

Khi đốt ankan: nankan = nH2O – nCO2 (1)

Khi đốt cháy ankin: nankin = nCO2 – nH2O (2)

(1) – (2) ⇒ nankan – nankin = ∑nH2O – ∑nCO2

Khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm một ankan X và một ankin Y, thu được số mol CO2 bằng số mol H2O.

⇒ nankin = nankan

⇒ %nankin = %nankan = 50%

Câu 17

Đáp án B

Áp dụng bảo toàn khối lượng: mY = mX = 0,1.26. + 0,2.28 + 0,3.2 = 8,8 (gam)

Mà MY = 11.2 = 22 ⇒ nY = Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)  = 0,4 mol

Số mol H2 tham gia phản ứng là: nX – nY = (0,1 + 0,2 + 0,3) – 0,4 = 0,2 mol

Ta có: nH2phản ứng + nBr2 = 2nC2H2 + nC2H4

⇒ nBr2 = 2.0,1 + 0,2 - 0,2 = 0,2 mol

Câu 18

Đáp án C

Phân tử Z hơn phân tử X 2 nhóm CH2⇒ MZ = MX + 28

Theo bài: MZ = 2MX⇒ MX + 28 = 2MX

⇒ MX = 28

⇒ X là C2H4 (anken)

⇒ X, Y, X thuộc dãy đồng đẳng anken.

Câu 19

Đáp án D

Dãy đồng đẳng benzen có công thức chung là CnH2n – 6 (n ≥ 6).

Câu 20

Đáp án B

Công thức của toluen là C6H5-CH3.

⇒ Công thức phân tử của toluen là C7H8.

Câu 21

Đáp án B

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 22

Đáp án B

Toluen làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

Phương trình hóa học:

C6H5CH3 + 2KMnO4Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) C6H5COOK + 2MnO2 + KOH + H2O

Câu 23

Đáp án D

Gọi công thức của ankylbenzen là CnH2n-6 với n ≥ 6.

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

⇒ n = 8

⇒ Công thức phân tử của X là C8H10.

Câu 24

Đáp án C

Anken có đồng phân hình học khi có dạng:

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) với R1 ≠ R2 và R3 ≠ R4. (R có thể là H)

⇒ CH3CH=CHCH3 có đồng phân hình học.

Câu 25

Đáp án B

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Khối lượng bình brom tăng chính là khối lượng của etilen vì chỉ có etilen phản ứng với brom.

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề)

Câu 26

Đáp án A

Ta có: nCH4 = nH2O – nCO2 = 0,2 - 0,15 = 0,05 mol

Bảo toàn nguyên tố C: nCH4 + 2nC2H4 = nCO2

⇒ nC2H4 = 0,05 mol

⇒ V = 22,4.(0,05 + 0,05) = 2,24 lít

Câu 27

Đáp án C

Ta có: Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) ⟹ Hiệu suất tính theo C3H6.

Mà mX = mY ⟹ Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Giả sử, nX = 5, nY = 4 ⟹ Trong hỗn hợp X chứa nH2 = 3 mol; nC2H6 = 2 mol

⟹ nC3H6 p/ứ = nX – nY = 5 – 4 = 1 mol

⟹ Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Câu 28

Đáp án D

Công thức của etylbenzen là C6H5-CH2CH3.

⇒ Công thức phân tử của etylbenzen là C8H10.

Câu 29

Đáp án B

Hiđrocacbon X có chứa vòng benzen, X không thể là C6H4 vì riêng vòng benzen đã chứa 3π + 1 vòng nên nếu có 6C thì số H phải là 6.

Câu 30

Đáp án D

Đề thi Giữa kì 2 Hóa học lớp 11 có đáp án (6 đề) 

Nguồn: /