Danh sách bài viết

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án ( Đề 3)

Cập nhật: 06/08/2020

1.

Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là: 

A:

đá vôi.

B:

muối ăn.

C:

thạch cao.

D:

than hoạt tính.

Đáp án: D

2.

Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 nung nóng. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

A:

60%.

B:

40%.

C:

80%.

D:

20%.

Đáp án: B

3.

Để trung hòa hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần V ml dung dịch NaOH nồng độ 0,2 mol/l. Giá trị của V là

A:

40

B:

20

C:

10

D:

30

Đáp án: C

4.

X là một hợp chất của sắt, khi hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thấy thoát khí NO2. Vậy X là

A:

Fe(NO3)3.

B:

Fe(OH)3.

C:

Fe2O3.

D:

Fe3O4.

Đáp án: D

Cho X vào HNO3 đặc, nóng tạo ra sản phẩm khử là NO2 chứng tỏ trong X nguyên tố Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất của Fe. Vậy X là Fe3O4 thỏa mãn.

5.

Hòa tan hoàn toàn 1,12 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được V ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

A:

448

B:

112

C:

560

D:

224

Đáp án: A

6.

Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

A:

KCN

B:

Al4 C3

C:

CaCO3

D:

CH3COOH

Đáp án: D

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...)

Vậy CH3COOH là hợp chất hữu cơ.

7.

Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là

A:

0,10

B:

0,04.

C:

0,05.

D:

0,08.

Đáp án: C

8.

Cho vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

A:

Màu vàng.

B:

Màu xanh.

C:

Màu hồng

D:

Màu cam.

Đáp án: B

9.

Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+, 0,2 mol Al3+,0,2 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là

A:

0,15

B:

0,30

C:

0,20

D:

0,60

Đáp án: B

10.

Urê là một loại đạm có hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng cao, khi bón không làm thay đổi pH của đất trồng trọt. Công thức của urê là

A:

NH4NO3.

B:

NaNO3.

C:

(NH2)2CO.

D:

NH4H2PO4.

Đáp án: C

11.

Thực hiện các thí nghiệm sau:

 (1) Nhiệt phân muối KNO3.

 (2) Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch NH4Cl.

 (3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

 (4) Hòa tan Si trong dung dịch KOH

 (5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

A:

3

B:

5

C:

2

D:

4

Đáp án: A

12.

Ở nhiệt độ cao, khí CO có thể khử được oxit nào sau đây?

A:

MgO.

B:

Fe2O3

C:

Al2O3

D:

BaO

Đáp án: B

13.

Kim loại Cu tan trong dung dịch axit HNO3 nhận thấy thoát ra khí X có màu nâu đỏ, là sản phẩm khử duy nhất. Vậy X là

A:

NO.

B:

NO2.

C:

N2.

D:

N2O.

Đáp án: B

14.

Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng chứa 0,6 mol SO42- thì dung dịch đó có chứa

A:

0,6 mol Al3+.

B:

0,3 mol Al2(SO4)3

C:

0,2 mol Al2(SO4)3

D:

 1,8 mol Al2(SO4)3.

Đáp án: C

15.

Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,05 mol ; Mg2+ 0,15 mol; Br- 0,2 mol; HCO3- y mol. Đun nóng đến cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là

A:

26,7 gam.

B:

24,9 gam.

C:

27,6 gam.

D:

18,7 gam.

Đáp án: C

Nguồn: /