Cập nhật: 14/12/2022
Đề thi Học kì 1
Môn: Hóa Học 12
Thời gian làm bài: 45 phút
(Đề 1)
Câu 1: Chất nào sau đây thuộc loại este no, đơn chức, mạch hở?
A. CH3-COOC6H5. B. CH2=CH-COOCH3.
C. CH3-COOCH=CH2. D. CH3-COOC2H5.
Câu 2: Cho dãy các chất: glucozơ, saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột. Số chất trong dãy tham gia phản ứng thủy phân là
A. 2. B. 4.
C. 1. D. 3.
Câu 3: Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu
A. xanh tím. B. đỏ gạch.
C. không chuyển màu. D. vàng.
Câu 4: Chất nào sau đây được dùng làm thuốc súng không khói?
A. tơ visco. B. xenlulozơ trinitrat.
C. tơ axetat. D. xenlulozơ.
Câu 5: Số đồng phân cấu tạo amin bậc hai có cùng công thức phân tử C4H11N là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.
Câu 6: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit ?
A. H2NCH2COOH. B. CH3COOC2H5.
C. C2H5NH2. D. HCOONH4.
Câu 7: Công thức phân tử của glyxin (axit aminoaxetic) là
A. C3H7O2N. B. C2H5O2N.
C. C2H7O2N. D. C4H9O2N.
Câu 8: Số gốc α-amino axit trong phân tử tripeptit mạch hở là
A. 1. B. 3.
C. 2. D. 4.
Câu 9: Chất nào sau đây không tham gia vào phản ứng màu biure?
A. Ala-Val-Gly-Val. B. Gly-Ala-Ala.
C. Val-Gly-Ala. D. Gly-Ala.
Câu 10: Tơ visco thuộc loại polime
A. bán tổng hợp. B. thiên nhiên.
C. tổng hợp. D. trùng hợp.
Câu 11: Cho dãy các chất: H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2, CH3COOH. Số chất trong dãy phản ứng với HCl trong dung dịch là
A. 4. B. 1.
C. 2. D. 3.
Câu 12: Cho các phát biểu sau:
(1) Fructozơ và glucozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc;
(2) Saccarozơ và tinh bột đều không bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
(3) Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp;
(4) Xenlulozơ và saccarozơ đều thuộc loại đisaccarit.
Phát biểu đúng là
A. (2) và (4). B. (1) và (3).
C. (3) và (4). D. (1) và (2).
Câu 13: Để trung hòa 3,1 gam một amin đơn chức X cần dùng vừa đủ 100 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là
A. C3H9N. B. CH5N.
C. C2H5N. D. C2H7N.
Câu 14: Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 2 mol Ala. Phân tử khối của X là
A. 331. B. 349.
C. 335. D. 326.
Câu 15: Thuỷ phân 13,2 gam etyl axetat bằng 300 ml dung dịch NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 12,84.
C. 15,60. D. 4,92.
Câu 16: Để điều chế etyl axetat trong phòng thí nghiệm, người ta lắp dụng cụ như hình vẽ sau:
Hóa chất được cho vào bình 1 trong thí nghiệm trên là
A. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 đặc.
B. CH3COOH, CH3OH và HCl đặc.
C. CH3COOH, C2H5OH và H2SO4 loãng.
D. CH3COOH, CH3OH và H2SO4 đặc.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng ?
A. Khi thủy phân CH3COOCH=CH2 bằng dung dịch NaOH thu được muối và ancol tương ứng.
B. Muối natri stearat không thể dùng để sản xuất xà phòng.
C. Vinyl axetat, metyl metacrylat đều có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp.
D. Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng một chiều.
Câu 18: Trong các kim loại sau đây, kim loại nào dẻo nhất?
A. Sn. B. Au.
C. Cu. D. Al.
Câu 19: Trong các kim loại: Na, Ca, Fe và Cu, số kim loại phản ứng với nước ở điều kiện thường là
A. 2. B. 4.
C. 3. D. 1.
Câu 20: Cho 5,6 gam Fe tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra V lít khí NO (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 1,12. B. 3,36.
C. 4,48. D. 2,24.
Câu 21: Cho 15,2 gam hỗn hợp bột Mg và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng Cu trong hỗn hợp là
A. 6,4 gam. B. 12,8 gam.
C. 9,6 gam. D. 4,8 gam.
Câu 22: Phản ứng nào sau đây không xảy ra ?
A. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
B. 2Ag + Cu(NO3)2 → Cu + 2AgNO3.
C. Cu + 2FeCl3 → CuCl2 + 2FeCl2.
D. Hg + S → HgS.
Câu 23: Có 3 chất saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic. Dùng thuốc thử nào để phân biệt?
A. AgNO3/NH3 B. Cu(OH)2/NaOH.
C. Dung dịch Br2 D. Na.
Câu 24: Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3(dư) thì khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 21,6 gam B. 32,4 gam
C. 16,2 gam D. 10,8 gam
Câu 25: Lên men 162 gam tinh bột với hiệu suất toàn bộ quá trình lên men là 72%. Biết khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8 g/ml. Thể tích dung dịch rượu 40o thu được là
A. 115 ml. B. 230 ml.
C. 207 ml. D. 82,8 ml.
Câu 26: Cho m gam một este E vào một lượng vừa đủ KOH đun nóng thu được dung dịch X. Cô cạn X thu được 16,5 gam muối khan của một axit đơn chức và 6,9 gam một ancol đơn chức Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư thu được 1,68 lít khí (ở đktc). Tên của E là
A. etyl propionat B. etyl acrylat
C. metyl metacrylat D. etyl axetat
Câu 27: Phản ứng lưu hóa cao su thuộc loại:
A. Giữ nguyên mạch polime
B. Giảm mạch polime
C. Đề polime hóa
D. Tăng mạch polime
Câu 28: X là một aminoaxit. Cứ 0,01 mol X tác dụng vừa hết 80ml dung dịch HCl 0,125M thu được 1,835g muối. Mặt khác 0,01 mol X tác dụng với dung dịch NaOH thì cần 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. H2NC3H5(COOH)2 B. (H2N)2C3H5COOH
C. H2NC3H6COOH D. H2NC7H12COOH
Câu 29: Chọn câu sai:
A. Lòng trắng trứng có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.
B. Liên kết của nhóm CO với nhóm NH giữa hai đơn vị α-amino axit được gọi là liên kết peptit.
C. Thủy phân hoàn toàn protein đơn giản thu được các α-amino axit.
D. Pentapeptit: Tyr – Ala – Gly – Val – Lys (mạch hở) có 5 liên kết peptit.
Câu 30: Thủy phân 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 16,8. B. 18,6.
C. 20,8. D. 20,6.
Câu 1: Đáp án D
CH3-COOC2H5 là este no, đơn chức, mạch hở.
Câu 2: Đáp án D
Saccarozơ, xenlulozơ, tinh bột tham gia phản ứng thủy phân.
Câu 3: Đáp án A
Khi cho dung dịch iot vào dung dịch hồ tinh bột, dung dịch chuyển màu xanh tím.
Câu 4: Đáp án B
Xenlulozơ trinitrate được ứng dụng làm thuốc súng không khói.
Câu 5: Đáp án D
Các amin bậc II ứng với công thức phân tử C4H11N là:
CH3 – NH – CH2 – CH2 – CH3; CH3 – NH – CH (CH3)2; C2H5 – NH – C2H5.
Câu 6: Đáp án A
Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chứa đồng thời nhóm – NH2 và – COOH.
→ H2NCH2COOH là amino axit.
Câu 7: Đáp án B
Glyxin: H2N – CH2 – COOH → CTPT là: C2H5O2N.
Câu 8: Đáp án B
Trong phân tử tripeptit mạch hở có 3 gốc α-amino axit.
Câu 9: Đáp án D
Chỉ peptit có từ 2 liên kết peptit trở nên mới có phản ứng màu biure.
Câu 10: Đáp án A
Tơ visco thuộc loại polime bán tổng hợp.
Câu 11: Đáp án D
H2NCH2COOH, C2H5NH2, CH3NH2 phản ứng được với HCl.
Câu 12: Đáp án B
2 – sai vì Saccarozơ và tinh bột đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác;
4 – sai vì Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.
Câu 13: Đáp án B
Đặt công thức amin là R-NH2
→ Mamin = 3,1 : 0,1 = 31. Vậy amin là CH3NH2 → CTPT: CH5N.
Câu 14: Đáp án A
Phân tử khối của X là: 75.3 + 2.89 – 4.18 = 331 (g/ mol).
Câu 15: Đáp án D
CH3COOC2H5 (0,15) + NaOH (0,06 mol) → CH3COONa + C2H5OH
Theo phản ứng este dư, vậy chất rắn sau phản ứng chỉ gồm CH3COONa: 0,06 mol
→ m = 0,06.82 = 4,92 gam.
Câu 16: Đáp án A
Câu 17: Đáp án C
A sai vì CH3COOCH=CH2 + NaOH → CH3COONa + CH3CHO.
B sai vì Muối natri stearat dùng để sản xuất xà phòng.
D sai vì Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
Câu 18: Đáp án B
Kim loại dẻo nhất là Au
Câu 19: Đáp án A
Na và Ca phản ứng với nước ở điều kiện thường.
Câu 20: Đáp án D
Bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO → nFe = nNO = 0,1mol.
Vkhí = 0,1.22,4 = 2,24 lít.
Câu 21: Đáp án B
Cu không phản ứng.
Mg (0,1) + 2HCl → MgCl2 + H2 (0,1 mol)
→ mCu = 15,2 – 0,1.24 = 12,8 gam.
Câu 22: Đáp án B
Ag + Cu(NO3)2 → không xảy ra.
Câu 23: Đáp án B
Dùng Cu(OH)2/NaOH phân biệt saccarozơ, mantozơ, anđehit axetic.
Ở nhiệt độ thường saccarozơ, mantozơ hòa tan Cu(OH)2 tạo dung dịch phức đồng màu xanh lam, anđehit axetic không hiện tượng → nhận ra anđehit axetic.
Sau đó đun nóng hai ống nghiệm có phức xanh → xuất hiện chất kết tủa màu đỏ
gạch Cu2O → mantozơ.
Câu 24: Đáp án B
Trong phản ứng tráng gương cứ 1 mol glucozơ → 2 mol Ag
nglucozơ = 0,15 mol ⇒ nAg = 0,3 mol
⇒ mAg = 0,3.108 = 32,4g.
Câu 25:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH .
nC2H5OH = .2n.72% = 1,44 mol.
Thể tích rượu C2H5OH 40o là:
Câu 26: Đáp án B
Giả sử E là RCOOR'
Cô cạn X thu được 16,5 gam muối RCOOK và 6,9 gam R'OH
2R'OH (0,15) + 2Na → 2R'ONa + H2 (0,075 mol)
⇒ MR'OH = 6,9 : 0,15 = 46 ⇒ MR' = 29 ⇒ R' là C2H5-.
nRCOOK = nR'OH = 0,15 mol
⇒ MRCOOK = 16,5 : 0,15 = 110 ⇒ MR = 27 ⇒ R là CH2=CH-
X + KOH → CH2=CHCOOK + CH3CH2OH
Vậy X là CH2=CHCOOCH2CH3: etyl acrylat
Câu 27: Đáp án D
Phản ứng lưu hóa chuyển cao su từ mạch thẳng thành mạch không gian ⇒ Tăng mạch polime.
Câu 28: Đáp án A
Ta có: nX = nHCl = 0,01mol ⇒ X chứa 1 nhóm -NH2
nNaOH = 0,02 = 2nX ⇒ X chứa 2 nhóm -COOH
⇒ Aminoaxit X có dạng: H2N-R-(COOH)2
mX = mmuối - mHCl = 1,835 - 0,01.36,5 = 1,47gam
⇒ M = 147 ⇒ R = 41 ⇒ R là -C3H5
Vậy X là H2NC3H5(COOH)2
Câu 29: Đáp án D
D sai vì pentapeptit chỉ có 4 liên kết peptit.
Câu 30: Đáp án C
MGly-Ala = 75 + 89 - 18 = 146
Muối sau phản ứng là: NH2CH2COONa 0,1 mol và CH3CH(NH2)COONa 0,1 mol
mmuối = 0,1.(97 + 111) = 20,8 gam.
Nguồn: /
Tags : Đề thi Học kì 1 Hóa Học 12 Đề 1