Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 1, Môn: Hóa Học 12, (Đề 9)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 9)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Este X được tạo bởi ancol etylic và axit axetic. Công thức của X là

A. CH3COOCH3                     B. HCOOC2H5      

C. HCOOCH3                          D.CH3COOC2H5.

Câu 2: Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là

A. 11.       B. 22.         C. 6.      D. 12.

Câu 3: Chất nào sau đây không có phản ứng thủy phân?

A. Glucozơ             B. Chất béo             C. Saccarozơ           D. Xenlulozơ

Câu 4: Glucozơ lên men thành ancol etylic theo phương trình phản ứng sau: 

C6H12O6[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)2C2H5OH +2CO2

Để thu được 92 gam C2H5OH cần dùng m gam glucozơ. Biết hiệu suất của quá trình lên men là 60%. Giá trị của m là

A. 360             B. 300               C. 108                D. 270

Câu 5: Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là

A. CnH2nN.                    B. CnH2n+1N.                    

C. CnH2n+3N.                 D. CnH2n+2N.

Câu 6: Chất có tính bazơ mạnh nhất là 

A. C2H5NH2.          B. (C6H5)3N.               C. (CH3)2NH.             D. CH3NH2.

Câu 7: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu xanh?

A. Alanin.           B. Glyxin.               C. Lysin.                 D. Valin.

Câu 8: Hợp chất nào dưới đây thuộc loại amino axit

A. CH3COOC2H5                          B. HCOONH4                   

C. C2H5NH2                                   D. H2NCH2COOH

Câu 9: Chất X vừa tác dụng được với axit, vừa tác dụng được với bazơ. Chất X là

A. CH3COOH                   B. CH3CHO                

C. CH3NH2                       D. H2NCH2COOH

Câu 10: Chất nào dưới đây tạo phức màu tím với Cu(OH)2?

A. Gly-Val                         B. Glucozơ                 

C. Ala-Gly-Val                  D. metylamin

Câu 11: Phân tử khối của peptit Ala-Gly là

A. 164          B. 160        C. 132     D. 146

Câu 12: Polime nào sau đây thuộc loại polime thiên nhiên?

A. Polietilen.                          B. Poli(vinyl clorua)   

C. Polibutađien.                     D. Xenlulozơ.

Câu 13: Chất nào sau đây không có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?

A. propen            B. stiren                 C. isopren              D. toluen

Câu 14: Polime X là chất rắn trong suốt có khả năng cho ánh sáng truyền qua tốt nên được dùng chế tạo thuỷ tinh hữu cơ plexiglas. Tên gọi của X là

A. polietilen.                            B. poliacrilonitrin.

C. poli(metyl metacrylat).         D. poli(vinyl clorua).

Câu 15: PVC là chất rắn vô định hình, cách dẫn điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mưa,... PVC được tổng hợp trực tiếp từ monome nào sau đây?

  A. Vinyl clorua.       B. Vinyl axetat.             C. Acrilonitrin.     D. Propilen.

Câu 16: Polime X có phân tử khối là 336000 và hệ số trùng hợp là 12000. Vậy X là

  A. PE          B. PP           C. PVC          D. Teflon

Câu 17: Cho các nhận xét sau: 

(1) Tinh bột và xenlulozơ là hai đồng phân cấu tạo của nhau. 

(2) Hai đồng phân amino axit của C3H7NO2 tạo ra tối đa 3 đipeptit. 

(3) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. 

(4) Thủy phân hoàn toàn tinh bột và xenlulozơ mỗi chất chỉ cho 1 loại monosaccarit duy nhất. 

(5) Nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 5%. 

(6) Tất cả các dung dịch protein đều có phản ứng màu biure. 

(7) Dung dịch lòng trắng trứng có phản ứng màu biure.

Số nhận xét đúng là 

A. 5.          B. 4.             C. 3.            D. 6.

Câu 18: Bán kính nguyên tử các nguyên tố: Na, Li, Be, B. Xếp theo chiều tăng dần là:

  A. B < Be < Li < Na                     B. Na < Li < Be < B    

  C. Li < Be < B < Na                     D. Be < Li < Na < B

Câu 19: Cho Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

  A. N2             B. N2O              C. NO             D. NO2

Câu 20: Khử hoàn toàn 32 gam CuO thành kim loại cần vừa đủ V lít khí CO (đktc). Giá trị của V là

  A. 13,44                 B. 8,96                      C. 4,48                    D. 6,72

Câu 21: Có các phản ứng như sau :

1. Fe + 2H+→ Fe2+  + H2

2. Fe + Cl2→  FeCl2

3. AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag

4. Ca + FeCl2dung dịch → CaCl2 + Fe

5. Zn + 2FeCl3  ZnCl2 + 2FeCl2

6. 3Fe  + 8HNO3loãng → 3Fe(NO3)2 + 2NO + 4H2

Trong các phản ứng trên, số phản ứng viết không đúng là

A. 1                      B. 2.                      C. 3.                             D. 4.

Câu 22: Cho một mẫu hợp kim K-Na tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36 lít H(đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là

  A. 150 ml            B. 75 ml                C. 60 ml                   D. 30 ml

Câu 23: Có 3 mẫu hợp kim: Fe - Al; K - Na; Cu - Mg. Hoá chất có thể dùng để phân biệt 3 mẫu hợp kim trên là

A. dung dịch NaOH.                                   B. dung dịch HCl.

C. dung dịch H2SO4.                                   D. dung dịch MgCl2

Câu 24: Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan?

A. 26,05 gam                                              B. 26,35 gam

C. 36,7 gam                                                D. 37,3 gam

Câu 25: Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2

0,224 lít khí N2 (các thể tích khí đo ở đktc) và 1,62 gam H2O. Công thức của X là

A. C4H9N.          B. C3H7N.                 C. C2H7N.            D. C3H9N.

Câu 26: Amino axit X chứa một nhóm -NH2. Cho 15 gam X tác dụng với axit HCl (dư), thu được 22,3 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. H2NCH2COOH.                          B. CH3CH2CH(NH2)COOH.

C. H2NCH2CH2COOH.                   D. CH3CH(NH2)COOH.

Câu 27: Người ta sản xuất cao su buna từ gỗ theo sơ đồ sau: 

Gỗ [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)glucozơ [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)ancol etylic [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) Butađien-1,3 [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)Cao su Buna.

Tính lượng gỗ cần thiết để sản xuất được 1 tấn cao su, giả sử trong gỗ chứa 50% xenlulozơ?

  A. 35,714 tấn.                                                        B. 17,857 tấn.      

  C. 8,929 tấn.                                                          D. 18,365 tấn.

Câu 28: Khi thủy phân hết 3,28 gam hỗn hợp X gồm hai este đơn chức, mạch hở thì cần vừa đủ 0,05 mol NaOH, thu được một muối và hỗn hợp Y gồm hai ancol cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy hết Y trong O2 dư, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là

A. 2,16.            B. 3,06.              C. 1,26.                   D. 1,71.

Câu 29: Để sản xuất 59,4 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất phản ứng 90%) cần dùng ít nhất V lít dung dịch HNO3 97,67% (D = 1,52 g/ml) phản ứng với lượng dư xenlulozơ. 

Giá trị của V là

A. 27,23.          B. 27,72.               C. 28,29.                   D. 24,95.

Câu 30: Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là

A. 43,38%.                    B. 57,84%.             C. 18,14%.             D. 14,46% 

 

ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI

1D

2D

3A

4B

5C

6C

7C

8D

9D

10C

11D

12D

13D

14C

15A

16A

17B

18A

19D

20B

21B

22A

23A

24C

25D

26A

27A

28A

29C

30B

Câu 1:

Đáp án D                        

Ancol etylic: C2H5OH

Axit axetic: CH3COOH

C2H5OH + CH3COOH [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)CH3COOC2H5 (etyl axetat) + H2O

Câu 2:

Đáp án D

Công thức phân tử của glucozơ là C6H12O6.

→ Số nguyên tử hiđro trong phân tử glucozơ là 12

Câu 3:

Đáp án A

Glucozơ là monosaccarit, không có phản ứng thủy phân.

Câu 4:

Đáp án B

C6H12O6 → 2C2H5OH + CO2

nC2H5OH = 2mol → nglucozơ = 1mol

Khối lượng glucozơ tính theo lí thuyết là mglucozơ = 1.180 = 180 gam

Do hiệu suất phản ứng 60% → khối lượng thực mà glucozơ cần dùng là:[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 300 (g)

Câu 5:

Đáp án C

Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N.

Câu 6:

Đáp án C

Thứ tự tăng dần tính bazơ là: amin thơm < NH3 < amin no

Amin bậc 2 có tính bazơ mạnh hơn amin bậc 1

→ Chất có tính bazơ mạnh nhất là (CH3)2NH.

Câu 7:

Đáp án C

A, B, D không làm quỳ tím đổi màu vì đều có 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

C. lysin làm quỳ chuyển sang màu xanh vì có 2 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH

Câu 8:

Đáp án D

Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino (NH2) và nhóm cacboxyl (COOH).

→ Hợp chất thuộc loại amino axit là H2NCH2COOH

A là este, B là muối, C là amin

Câu 9:

Đáp án D

Glyxin: H2NCH2COOH là chất lưỡng tính, tác dụng được với cả axit và bazơ:

H2NCH2COOH + HCl → ClH3NCH2COOH

H2NCH2COOH + NaOH → H2NCH2COONa + H2O

Câu 10:

Đáp án C

A sai vì đipeptit không có phản ứng màu biure với Cu(OH)2

sai vì glucozơ tạo phức màu xanh đặc trưng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường.

C đúng vì từ tripeptit trở lên đều tạo phức màu tím với Cu(OH)2

D sai vì metylamin không phản ứng với Cu(OH)2

Câu 11:

Đáp án D

Phân tử khối của peptit Ala-Gly là:

 M = 89 + 75 - 18 = 146(g/mol)

Câu 12:

Đáp án D

Polime thiên nhiên là xenlulozơ, tơ tằm, cao su thiên nhiên

Câu 13:

Đáp án D

Toluen có công thức là C6H5CH3 → không tham gia phản ứng trùng hợp vì vòng benzen chứa liên kết bội nhưng rất bền.

Câu 14:

Đáp án C

Thủy tinh hữu cơ hay còn gọi là poli(metyl metacrylat).

Phương trình điều chế:

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

Câu 15:

Đáp án A

PVC là viết tắt của Poli(vinyl clorua).

→ PVC được tổng hợp từ monome vinyl clorua (CH2=CHCl).

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

Câu 16:

Đáp án A

Phân tử khối của một mắt xích trong X là [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 28 đvC

→ Mắt xích là -CH2-CH2-

→ X là PE (polietilen)

Câu 17:

Đáp án B

(1) sai vì tinh bột và xenlulozơ không phải là đồng phân cấu tạo của nhau.

(2) sai vì peptit tạo bởi -amino axit → Chỉ có 1 peptit là Ala-Ala.

(5) sai vì nồng độ glucozơ trong máu người bình thường khoảng 0,1%.

Câu 18:

Đáp án A

Li và Na thuộc cùng nhóm IA và ZLi < ZNa→ Bán kính Na > Li

Li, Be và B thuộc cùng chu kỳ 2 và ZLi < ZBe < ZB → Bán kính: Li > Be > B

Chiều tăng dần bán kính: B < Be < Li < Na

Câu 19:

Đáp án D

N2: Không màu nhẹ hơn không khí

N2O: Không màu nặng hơn không khí

NO: Không màu, hóa nâu ngoài không khí

NO2: Màu nâu đỏ

Câu 20:

Đáp án B

nCuO = 0,4 mol

nCO phản ứng = nO trong oxit = 0,4 mol

→ V = 0,4.22,4 = 8,96 lít

Câu 21:

Đáp án B

2. Sửa lại thành: 2Fe + 3Cl2[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) 2FeCl3

4. Ca phản ứng với nước trong dung dịch trước

Ca + 2H2O → Ca(OH)+ H2

Ca(OH)2 + FeCl2dung dịch → CaCl2 + Fe(OH)2

→ Phản ứng 2,4 không đúng

Chú ý: Phản ứng 6 là gộp của 2 phản ứng:

Fe + 4HNO3→ Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Fe  + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2

Câu 22:

Đáp án A

nH2= 0,15 mol

nOH= 2.nH2 = 0,3 mol

nOH-= nH+ = 0,3 mol

→ VHCl = 0,3 : 2 = 0,15 lít = 150 ml

Câu 23:

Đáp án A

Sử dụng NaOH để phân biệt

- Hợp kim tan một phần trong NaOH dư: Fe-Al

2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2

- Hợp kim tan hoàn toàn trong NaOH dư: K-Na

2K + 2H2O → 2KOH + H2

2Na + 2H2O → 2NaOH + H2

- Hợp kim không tan trong NaOH dư: Cu-Mg

Câu 24:

Đáp án C

Bào toàn nguyên tố H:

nH+ = nHCl = 2nH2 = 0,6 mol

→ mKL + mHCl = m muối +

→ 15,4 + 36,5.0,6 = m muối + 2.0,3

→ m muối = 36,7 gam

Câu 25:

Đáp án D

nCO2 = 0,06 mol ; nN2 = 0,01 mol ; nH2O = 0,09 mol

Amin đơn chức → namin = 2nN2 = 0,02 mol

Số nguyên tử cacbon là: C = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 3

Số nguyên tử hiđro là: H = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 9

→ Công thức phân tử của amin X là C3H9N

Câu 26:

Đáp án A

Gọi công thức của amino axit X có dạng H2N-R-(COOH)a

Bảo toàn khối lượng ta có:

nHCl = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 0,2 mol → nX = nHCl = 0,2 mol

→ 16 + R + 45a = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

→R +45a = 59

→a = 1; R = 14

Công thức của X là H2N-CH2-COOH.

Câu 27:

Đáp án A

(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2n C2H5OH → n butađien-1,3 → caosu buna

→ ncaosu buna = n xenlulozo

Khối lượng gỗ cần dùng là:

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)=  35,714 tấn

Câu 28:

Đáp án A

nX = nNaOH = 0,05 mol → [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 65,6

→ Trong X chứa este HCOOCH3 (M = 60)

Sản phẩm chỉ có 1 muối là HCOONa (0,05).

Bảo toàn khối lượng:

mX = mNaOH = mHCOONa + mancol

→ mancol = 3,28 + 0,05.40 - 0,05.68 = 1,88

Quy đổi ancol thành CH3OH (0,05 mol) và CH2 (0,02 mol)

Bảo toàn nguyên tố H: 

nH2O = 0,05.2+0,02 = 0,12mol

→ mH2O = 0,12.18 = 2,16 gam

Câu 29:

Đáp án C

[C6H7O2(OH)3]n + 3nHNO3[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) [C6H7O2(ONO2)3]n +  3nH2O

Phản ứng với lượng dư xenlulozơ → Hiệu suất tính theo axit HNO3.

Khối lượng axit HNO3 cần dùng thực tế là:

mHNO3 = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) = 42.103 gam

→ mddHNO3 = [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề) ≈ 43.103 gam

→ VddHNO3 [Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)= 28,29.103 ml

→VddHNO3 = 28,29 lít

Câu 30:

Đáp án B

[Năm 2022] Đề thi Học kì 1 Hóa học lớp 12 có đáp án (6 đề)

Nhận thấy X và Y có cùng số pi 

 nH2O > nCO2 → amin no hoặc là amin không no 1 nối đôi

Nếu 2 amin không no 1 nối đôi thì namin = nH2O - nCO2 = 0,08 mol

→ x + y = 0,08 (loại). Vì x + y + z = 0,08

→ các amin đều no

Ta có: nE = x + y + z = 0,08 (1)

Theo định luật bảo toàn nguyên tố N:

x + 2y = 0,06 (2)

nH2O - nCO2 = 1,5x + 2y

→  0,08 = 1,5x + 2y (3)

Từ (1), (2) và (3)

→ x = 0,04 mol; y = 0,01 mol và z = 0,03 mol

Anken có dạng công thức trung bình là CaH­2a

Bảo toàn nguyên tố C:

nCO2 = 0,04n + 0,01n + 0,03a = 0,22

→5n + 3a = 22

→ n = 3 và a = 7/3 là nghiệm duy nhất

→ E gồm C3H9N 0,04 mol và C3H10N2 0,01 mol và C7/3H14/3 0,03 mol

→ % C3H9N = 57,84%

Nguồn: /