Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 1, Môn: Hóa Học 12, (Đề 10)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 12

Thời gian làm bài: phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 10)

(Cho C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, 

F = 19, Si = 27, N = 14, S = 32)

Câu 1: Chọn khẳng định đúng?

  A. Chất béo là este của glixerol với axit béo.

  B. Chất béo là trieste của glixerol với axit hữu cơ.

  C. Chất béo là trieste của ancol đơn chức với axit ba chức

  D. Chất béo là trieste của glixerol với axit béo.

Câu 2: Mô tả nào dưới đây không đúng với glucozơ?

  A. Còn có tên gọi là đường nho.

  B. Chất rắn, không màu, tan nhiều trong nước và không có vị ngọt.

  C. Có mặt trong hầu hết các bộ phận của cây, nhất là trong quả chín.

  D. Có 0,1% trong máu người bình thường.

Câu 3: Chất X có các đặc điểm sau: phân tử có nhiều nhóm -OH, vị ngọt, hòa tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường,  không làm mất màu nước brom. X là

A. glucozơ.                                                               B. tinh bột

C. xenlulozơ                                                             D. saccarozơ.

Câu 4: Cho các dung dịch: glucozơ, fructozơ, saccarozơ, hồ tinh bột. Số dung dịch hòa tan được Cu(OH)2 là

  A. 1                            B. 3                             C. 2                            D. 4

Câu 5: Các chất Glucozơ (C6H12O6), fomanđehit (HCHO), anđehit axetic (CH3CHO), metyl fomat (H-COOCH3), phân tử đều có nhóm -CHO nhưng trong thực tế để tráng gương hoặc ruột phích người ta chỉ dùng

  A. HCHO                    B. CH3CHO              C. HCOOCH3           D. C6H12O6

Câu 6: Câu nào sai trong các câu sau:

  A. Iot tạo với tinh bột hợp chất màu xanh tím còn xenlulozơ thì không.

  B. Có thể phân biệt glucozơ với saccarozơ bằng nước brom.

  C. fructozơ, etyl fomat; glucozơ đều tham gia phản ứng tráng bạc.

  D. Tinh bột và xenlulozơ là đồng phân của nhau vì đều có công thức (C6H10O5)n

Câu 7: Tráng bạc hoàn toàn m gam glucozơ thu được 43,2 gam Ag. Nếu lên men rượu hoàn toàn m gamglucozơ rồi cho toàn bộ khí CO2 tạo thành vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là

  A. 20 gam.                  B. 40 gam.                  C. 80 gam.                  D. 60 gam.

Câu 8: Tên gọi của C6H5NH2 (C6H5- phenyl) là

  A. Alanin                     B. Anilin                   C. Benzyl amin          D. Phenyl amino

Câu 9: Số đồng phân amin ứng với công thức phân tử C4H11N là

  A. 8.                            B. 6.                          C. 5.                          D. 7.

Câu 10: Nhận định nào sau đây là đúng?

A. Các amin đều phản ứng với dung dịch HCl.         

B. Các amin đều tan tốt trong nước.

C. Các nguyên tử H của amin đơn chức là số chẵn.  

D. Các amin đều làm quỳ tím hóa xanh.

Câu 11: Trong các chất sau: (1) H2NCH2COOH; (2) Cl-NH3+-CH2COOH; (3) H2NCH2COONa; (4) H2N(CH2)2CH(NH2)COOH; (5) HOOC(CH2)2CH(NH2)COOH

Chất làm quì tím ẩm hoá đỏ:

  A. (3), (4)                    B. (2), (3)                  C. (2), (5)                  D. (3), (5)

Câu 12: Thủy phân đến cùng protein thu được

A. glucozơ.                B. amino axit.             C. axit béo.                D. chất béo.

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là đúng?

  A. Đốt cháy protein cũng như đốt cháy xenlulozơ đều sinh ra N2.

  B. Khi đun nóng dung dịch Ala-Gly-Val-Phe có kết tủa gọi là sự đông tụ của protein.

  C. Số amino axit ứng với công thức phân tử C3H7O2N là hai.

  D. Polipeptit là polime.

Câu 14: Cho 20 gam hỗn hợp gồm 3 amin đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, rồi cô cạn dung dịch thì thu được 31,68 gam hỗn hợp muối. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là:

  A. 100 ml                    B. 50 ml                    C. 200 ml                  D. 320 ml

Câu 15: Cho 0,2 mol α – amino axit X (có dạng H2NRCOOH) phản ứng vừa đủ với NaOH thu được 22,2 gam muối khan. Phân tử khối của X là

  A. 89.                           B. 75.                        C. 117. D. 146.

Câu 16: Poli(vinyl axetat) là polime được điều chế bằng phản ứng trùng hợp monome nào sau

đây?

A. CH3COO-CH=CH2.                                     B. CH2=CH-COO-CH2H5.

C. C2H5COO-CH=CH2.                                   D. CH2=CH-COO-CH3.

Câu 17: Cho các loại tơ: bông, tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm, tơ nitron, nilon-6,6. Số tơ tổng hợp là

A. 5.                              B. 4.                       C. 2.                                D. 3.

Câu 18: Một polime có Y có cấu tạo mạch như sau:

…-CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2- CH2-…

Công thức một mắt xích của polime Y là

A. -CH2- CH2-                                                   B. - CH2- CH2- CH2- CH2- .

C. - CH2- CH2- CH2-.                                        D. - CH2-.

Câu 19: Trong các kim loại, kim loại nhẹ nhất và kim loại cứng nhất lần lượt là

  A. Al, Fe                     B. Mg, Cr                  C. Li, Cr                         D. Cs, Fe

Câu 20: Dãy gồm các kim loại tan trong dung dịch HCl 2M là

A. Al, Cu, Fe                 B. Ba, Zn, Na            C. Mg, Ni, Ag                D. K, Ba, Hg

Câu 21: Khẳng định đúng trong các khẳng định sau:

(1) Trong mạng tinh thể kim loại, thành phần tham gia liên kết kim loại là ion dương kim loại, nguyên tử kim loại và toàn bộ electron hóa trị.

(2) Đặc điểm chung của nguyên tử kim loại là bán kính lớn, dễ nhường electron và thường có 1, 2, 3 electron lớp ngoài cùng.

(3) Đi từ trên xuống dưới trong nhóm IA, tính kim loại tăng dần. Các kim loại nhóm IA đều tan trong nước ở điều kiện thường.

(4) Tính cứng, khối lượng riêng, tính dẫn điện của kim loại là do electron tự do gây ra.

(5) Kim loại Fe phản ứng được với tất cả dung dịch: FeCl3; CuSO4; HCl; HNO3 loãng.

  A. 1, 2, 4, 5.                B. 2, 3, 4.                  C. 2, 3, 5.                  D. 1, 3, 4.

Câu 22: Cho các cặp oxi hoá - khử được sắp xếp theo đúng thứ tự tương đối trong dãy điện hóa: Al3+/Al, Fe2+/ Fe, Cu2+/ Cu, Fe3+/ Fe2+, Ag+/Ag. Kim loại Cu khử được các ion trong các cặp trên là

  A. Fe3+, Ag+.               B. Fe3+, Fe2+.             C. Fe2+, Ag+.             D. Al3+, Fe2+.

Câu 23: Cho 30 gam hỗn hợp gồm Al, Cu và Zn tác dụng vừa đủ với 712,5 ml dung dịch HNO2,0M, thu được dung dịch chứa m gam muối và 5,6 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm NO và N2O. Tỉ khối của X so với He là 8,2. Giá trị của m là

  A. 98,20.                     B. 92,00.                   C. 99,75.                   D. 99,20.

Câu 24: Kết luận nào sau đây không đúng về hợp kim?

  A. Tính chất của hợp kim phụ thuộc vào thành phần của các đơn chất tham gia hợp kim và cấu tạo mạng tinh thể của hợp kim.

  B. Hợp kim là vật liệu kim loại có chứa một kim loại cơ bản và một số kim loại hoặc phi kim khác.

  C. Thép là hợp kim của Fe và C.

  D. Nhìn chung hợp kim có những tính chất hoá học khác tính chất của các chất tham gia tạo thành hợp kim.

Câu 25:Trong hợp kim Al-Mg, cứ có 9 mol Al thì có 1 mol Mg. Thành phần phần trăm khối lượng của hợp kim là

  A. 80% AI và 20% Mg.                                         B. 81% AI và 19% Mg.

  C. 91% AI và 9% Mg.                                           D. 83% Al và 17% Mg.

Câu 26: Cho các phát biểu sau đây về ăn mòn hoá học:

(1) Ăn mòn hoá học không làm phát sinh dòng điện một chiều.

(2) Kim loại tinh khiết không bị ăn mòn hoá học.

(3) Về bản chất, ăn mòn hoá học cũng là một dạng của ăn mòn điện hoá.

(4) Ăn mòn hoá học là quá trình oxi hoá-khử.

Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là

  A. 1.                              B. 2.                                 C. 3.                                D. 4.

Câu 27: Để hạn chế sự ăn mòn con thuyền đi biển bằng thép người ta gắn vào vỏ thuyền (phần ngâm trong nước) những tấm kim loại nào sau đây?

A. Cu                             B. Pb                               C. Zn                               D. Ag

Câu 28: Ngâm một đinh sắt trong 100ml dung dịch CuCl2 1M, giả thiết Cu tạo ra bám hết vào đinh sắt. Sau khi phản ứng xong lấy đinh sắt ra sấy khô khối lượng đinh sắt tăng thêm

  A. 0,8 gam.                           B. 15,5 gam.           C. 2,4 gam.          D. 2,7 gam.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Mg và MgO (tỉ lệ mol tương ứng 3 : 2) cần dùng vừa đủ 400 ml dung dịch chưa 2 axit HCl 0,6M và H2SO4 0,45M. Gia trị của m là

  A. 7,68.                                B. 10,08.                     C. 9,12.                                                                    D. 11,52.

Câu 30: Cho 0,01 mol một este X của axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 0,2 M, sản phẩm tạo thành chỉ gồm một ancol Y và một muối Z với số mol bằng nhau. Mặt khác, khi xà phòng hoá hoàn toàn 1,29 gam este đó bằng một lượng vừa đủ là 60 ml dung dịch KOH 0,25 M, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch được 1,665 gam muối khan. Công thức của este X là:

A. C2H4(COO)2C4H8.                                            B. C4H8(COO)2C2H4.

C. C2H4(COOC4H9)2.                                            D. C4H8(COOC2H5)2.

Nguồn: /