Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 1, Môn: Hóa Học lớp 11, (Đề 3)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 3)

Cho nguyên tử khối của các nguyên tố (đvC): H=1; He=4; C=12; N=14; O=16; Na=23; Mg=24; Al=27; P=31; S=32; Cl=35,5; K=39; Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80; Ag=108; Ba=137;

Câu 1: Để trung hòa hoàn toàn 20 ml dung dịch HCl 0,1M cần V ml dung dịch NaOH nồng độ 0,2 mol/l. Giá trị của V là

 A. 40.

 B. 20.

 C. 10.

 D. 30.

Câu 2: Cho hình vẽ thí nghiệm dùng để phân tích hợp chất hữu cơ X như hình vẽ.

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Hãy cho biết hiện tượng dung dịch nước vôi trong bị vẩn đục, chứng tỏ hợp chất hữu cơ X có chứa nguyên tố nào?

 A. C và H.

 B. C và N.

 C. C.

 D. H.

Câu 3: X là một hợp chất của sắt, khi hòa tan hết X trong dung dịch HNO3 đặc nóng dư, thấy thoát khí NO2. Vậy X là

 A. Fe(NO3)3.

 B. Fe(OH)3.

 C. Fe2O3.

 D. Fe3O4.

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 1,12 gam Fe bằng dung dịch HNO3 dư thu được V ml khí NO (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của V là

 A. 448.

 B. 112.

 C. 560.

 D. 224.

Câu 5: Chất nào sau đây là hợp chất hữu cơ?

 A. KCN.

 B. Al4 C3.

 C. CaCO3.

 D. CH3COOH.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn một chất hữu cơ E bằng O2thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2. Dẫn sản phẩm thu được lần lượt qua các bình (1) và bình (2) được bố trí như hình vẽ.

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Biết các quá trình đều xảy ra hoàn toàn.Nhận xét nào sau đây là sai khi nói về thí nghiệm và hợp chất hữu cơ E?

 A. Khí X thoát ra khỏi bình là khí N2.

 B. Khối lượng bình (1) tăng lên chính là khối lượng H2O.

 C. Khối lượng bình (2) tăng lên chính là khối lượng khí CO2.

 D. Trong hợp chất hữu cơ E chắc chắn có C, H, O, N.

Câu 7: Dẫn a mol hỗn hợp X (gồm hơi nước và khí CO2) qua cacbon nung đỏ, thu được 1,8a mol hỗn hợp khí Y gồm H2, CO và CO2. Cho Y đi qua ống đựng hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 (dư, nung nóng), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 1,28 gam. Giá trị của a là

 A. 0,10.

 B. 0,04.

 C. 0,05.

 D. 0,08.

Câu 8: Cho vài giọt dung dịch quỳ tím vào dung dịch NH3 thì dung dịch chuyển thành

 A. Màu vàng.

 B. Màu xanh.

 C. Màu hồng.

 D. Màu cam.

Câu 9: Một dung dịch X chứa 0,1mol Fe2+, 0,2 mol Al3+,0,2 mol Cl- và y mol SO42-. Giá trị của y là

 A. 0,15.

 B. 0,30.

 C. 0,20.

 D. 0,60.

Câu 10: Urê là một loại đạm có hàm lượng nguyên tố dinh dưỡng cao, khi bón không làm thay đổi pH của đất trồng trọt. Công thức của urê là

 A. NH4NO3.

 B. NaNO3.

 C. (NH2)2CO.

 D. NH4H2PO4.

Câu 11: Thực hiện các thí nghiệm sau:

 (1) Nhiệt phân muối KNO3.

 (2) Nhỏ dung dịch KOH vào dung dịch NH4Cl.

 (3) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.

 (4) Hòa tan Si trong dung dịch KOH

 (5) Hòa tan SiO2 trong dung dịch HF

Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm sinh ra chất khí là

 A. 3.

 B. 5.

 C. 2.

 D. 4.

Câu 12: Ở nhiệt độ cao, khí CO có thể khử được oxit nào sau đây?

 A. MgO.

 B. Fe2O3.

 C. Al2O3.

 D. BaO.

Câu 13: Kim loại Cu tan trong dung dịch axit HNO3 nhận thấy thoát ra khí X có màu nâu đỏ, là sản phẩm khử duy nhất. Vậy X là

 A. NO.

 B. NO2.

 C. N2.

 D. N2O.

Câu 14: Trong dung dịch Al2(SO4)3 loãng chứa 0,6 mol SO42- thì dung dịch đó có chứa

 A. 0,6 mol Al3+.

 B. 0,3 mol Al2(SO4)3

 C. 0,2 mol Al2(SO4)3

 D. 1,8 mol Al2(SO4)3.

Câu 15: Một số loại khẩu trang y tế chứa chất bột màu đen có khả năng lọc không khí. Chất đó là

 A. Than hoạt tính.

 B. Muối ăn.

 C. Đá vôi.

 D. Thạch cao.

Câu 16: Dung dịch Y chứa Ca2+ 0,05 mol ; Mg2+ 0,15 mol; Br- 0,2 mol; HCO3- y mol. Đun nóng đến cạn dung dịch Y thu được muối khan có khối lượng là

 A. 26,7 gam.

 B. 24,9 gam.

 C. 27,6 gam.

 D. 18,7 gam.

Câu 17: Cho 2,13 gam P2O5 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 0,02 mol Na3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch chứa 6,88 gam hai chất tan. Giá trị của a là

 A. 0,14.

 B. 0,05.

 C. 0,06.

 D. 0,03.

Câu 18: Nhỏ dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2 sẽ tạo thành kết tủa có màu

 A. Trắng.

 B. Vàng.

 C. Xanh.

 D. Nâu đỏ.

Câu 19: Phân tích 0,58 gam một hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) tìm được %C = 62,06; % H = 10,34. Vậy khối lượng oxi trong hợp chất X là

 A. 0,08 gam.

 B. 0,16 gam.

 C. 0,09 gam.

 D. 0,14 gam.

Câu 20: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3 thu được 10,6 gam Na2CO3. Giá trị của m là

 A. 25,2.

 B. 16,8.

 C. 23,2.

 D. 8,40.

Câu 21: Hấp thụ hết V lít khí CO2 đo ở đktc bằng dung dịch Ca(OH)2 dư, kết thúc thí nghiệm thu được 10 gam kết tủa. Giá trị của V là

 A. 2,24.

 B. 1,12.

 C. 3,36.

 D. 4,48.

Câu 22: Cặp dung dịch chất nào sau đây phản ứng với nhau tạo ra chất khí?

 A. Ba(OH)2 và NH4Cl.

 B. Na2CO3 và CaCl2.

 C. NH4Cl và AgNO3.

 D. KOH và H2SO4.

Câu 23: Axetilen là một hiđrocacbon có công thức: CH≡CH. Số liên kết π trong một phân tử axetilen là

 A. 2.

 B. 1.

 C. 3.

 D. 4.

Câu 24: Chất khí X gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột. Chất khí X là

 A. O2.

 B. CO2.

 C. N2.

 D. H2.

Câu 25: Phân lân đều cung cấp cho cây trồng nguyên tố dinh dưỡng là

 A. Nitơ.

 B. Cacbon.

 C. Photpho.

 D. Kali.

Câu 26: Chất nào sau đây là chất điện ly mạnh?

 A. NaCl.

 B. CH3COOH.

 C. C2H5OH.

 D. H3PO4.

Câu 27: Oxi hóa hoàn toàn 7,5 gam hợp chất hữu cơ X bằng oxi nguyên chất thu được 4,5 gam H2O ; 4,48 lít CO2 và 1,12 lít N2 (đkc). Phần trăm khối lượng O trong X xấp xỉ là

 A. 49,94%.

 B. 42,66%.

 C. 48,96%

 D. 59,46%.

Câu 28: Hiện tượng các chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH2, công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau, được gọi là

 A. Đồng phân.

 B. Đồng vị.

 C. Đồng khối.

 D. Đồng đẳng.

Câu 29: Hòa tan hoàn toàn 2,4gam Mg bằng dung dịch HNO3,thu được V lít khí NO2(là sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là

 A. 2,24.

 B. 1,12.

 C. 3,36.

 D. 4,48.

Câu 30: Cho 3,36 lít khí CO (đktc) phản ứng vừa đủ với 20 gam hỗn hợp X gồm CuO và Al2O3 nung nóng. Phần trăm khối lượng của Al2O3 trong X là

 A. 40%.

 B. 80%.

 C. 60%.

 D. 20%.

Câu 31: Chất nào sau đây là muối axit?

 A. NaH2PO4.

 B. MgSO4.

 C. Na2CO3.

 D. NH4Cl.

Câu 32: Cho 10 ml dung dịch KOH 1,5M vào 20ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Hãy cho biết thành phần chất tan trong X?

 A. K3PO4 và KOH.

 B. KH2PO4 và K3PO4.

 C. KH2PO4 và K2HPO4.

 D. KH2PO4 và H3PO4.

Câu 33: Dung dịch chất nào sau đây có thể hòa tan được CaCO3?

 A. KNO3.

 B. HCl.

 C. NaOH.

 D. NaCl.

Câu 34: Nung 7,58 gam Cu(NO3)2 trong bình kín không chứa không khí, sau một thời gian thu được 5,96 gam chất rắn và hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào nước để được 300 ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH bằng

 A. 2.

 B. 1.

 C. 4.

 D. 3.

Câu 35: Đốt cháy một lượng nhỏ photpho đơn chất (P) trong bình chứa khí oxi dư thu được một oxit X. Công thức của X là

 A. PO2.

 B. P2O7.

 C. P2O5.

 D. P2O3.

Câu 36: Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính?

 A. KOH.

 B. Mg(OH)2.

 C. AlCl3.

 D. Zn(OH)2.

Câu 37: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m gần nhất với

 A. 6,0.

 B. 9,0.

 C. 7,8.

 D. 5,0.

Câu 38: Nung nóng muối rắn X. Khí sinh ra làm que đóm còn tàn đỏ bùng cháy trở lại. Vậy X là

 A. NH4NO3.

 B. NaHCO3.

 C. MgCO3.

 D. KNO3.

Câu 39: Khi tiến hành thí nghiệm giữa kim loại Cu và HNO3 đặc nóng, sinh ra khí NO2 là chất độc hại. Muốn khử độc khí NO2, cần đậy miệng ống nghiệm một miếng bông tẩm dung dịch nào sau đây là hiệu quả nhất?

 A. Ancoletylic.

 B. Muối ăn.

 C. Giấm ăn.

 D. Xút.

Câu 40: Axit photphoric là chất được sử dụng trong quá trình sản xuất phân bón, dược phẩm, thức ăn gia súc; làm chất xúc tác trong tổng hợp hữu cơ, chất tẩm gỗ chống cháy, chất chống ăn mònkim loại sản xuất thuốc trừ sâu, điều chế phân lân như là superphotphat đơn và phân supephotphat kép. Công thức của axit photphoric là

 A. PH3.

 B. H3PO2.

 C. H3PO3.

 D. H3PO4.

Đáp án & Hướng dẫn giải

Câu 1. C

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 2. C

Nước vôi trong vẩn đục chứng tỏ tạo thành kết tủa CaCO3, xác nhận có C trong hợp chất hữu cơ.

Câu 3. D

Cho X vào HNO3 đặc, nóng tạo ra sản phẩm khử là NO2 chứng tỏ trong X nguyên tố Fe chưa đạt số oxi hóa cao nhất của Fe. Vậy X là Fe3O4 thỏa mãn.

Câu 4. A

Áp dụng định luật bảo toàn electron có: 3.nFe = 3.nNO

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 5. D

Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ CO, CO2, muối cacbonat, xianua, cacbua...)

Vậy CH3COOH là hợp chất hữu cơ.

Câu 6. D

Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ E bằng O2 thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 chứng tỏ trong hợp chất hữu cơ E có C, H, N và có thể có O.

Câu 7. C

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

→ nC phản ứng = nY – nX = 1,8a – a = 0,8a (mol).

Theo bài ra có khối lượng chất rắn giảm chính bằng khối lượng O bị lấy ra khỏi oxit.

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Bảo toàn electron:

4.nC phản ứng = 2.nCO + 2.nH2

→ 4.0,8a = 2.0,08 → a = 0,05.

Câu 8. B

Dung dịch NH3 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.

Câu 9. B

Bảo toàn điện tích:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 10. C

 Công thức của urê là (NH2)2CO.

Câu 11. A

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 12. B

Ở nhiệt độ cao, CO có thể khử được oxit của các kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học của kim loại.

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 13. B

 NO2 có màu nâu đỏ.

Câu 14. C

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 15. A

Loại than có khả năng hấp phụ mạnh gọi là than hoạt tính.Than hoạt tính được dùng để sản xuất một số loại khẩu trang y tế.

Câu 16. C

Bảo toàn điện tích:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Đun nóng dung dịch Y:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Muối khan trong Y là:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 17. D

Số mol P2O5 = 0,015 mol.

Bảo toàn P có nP = 0,015.2 + 0,02 = 0,05 mol.

- Nếu sản phẩm là Na3PO4 (0,05 mol) → mct = 0,05.164 = 8,2 gam.

- Nếu sản phẩm là Na2HPO4 (0,05 mol) → mct = 0,05.142 = 7,1 gam.

- Nếu sản phẩm là NaH2PO4 (0,05 mol) → mct = 0,05.120 = 6 gam.

Theo bài ra 6 (g) < mct = 6,88 (g) < 7,1(g). Vậy hai chất tan có trong dung dịch sau phản ứng là: Na2HPO4 (x mol) và NaH2PO4 (y mol)

mct = 6,88 → 142x + 120y = 6,88 (1)

Bảo toàn P có: x + y = 0,05 (2)

Từ (1) và (2) có x = 0,04 và y = 0,01.

Bảo toàn Na có: a + 0,02.3 = 2x + y → a = 2.0,04 + 0,01 – 0,06 = 0,03 (mol).

Câu 18. C

 2NaOH + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ xanh + 2NaCl.

Câu 19. B

%O = 100 - %C - %H = 100 – 62,06 – 10,34 = 27,6 (%)

Khối lượng oxi trong hợp chất là: mO = 0,58.27,6% = 0,16008 (gam).

Câu 20. B

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 21. A

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 22. A

 Ba(OH)2 + 2NH4Cl → BaCl2 + 2NH3 ↑ + 2H2O.

Câu 23. A

Phân tử axetilen có 1 liên kết ba.

Liên kết ba gồm 2 liên kết π và 1 liên kết .

Câu 24. B

CO2 gây ra hiệu ứng nhà kính và tham gia vào quá trình quang hợp của cây xanh tạo tinh bột.

Câu 25. C

Phân lân cung cấp photpho cho cây dưới dạng ion photphat.

Câu 26. A

NaCl là muối tan nên là chất điện li mạnh.

Câu 27. B

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 28. D

Những chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn nhau một hay nhiều nhóm CH2, công thức cấu tạo tương tự nhau, tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.

Câu 29. D

Bảo toàn electron có: 2.nMg = nNO2 → nNO2 = 2.0,1 = 0,2 (mol).

V = 0,2.22,4 = 4,48 lít.

Câu 30. A

Cho CO phản ứng với hỗn hợp X chỉ có CuO phản ứng.

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 31. A

Muối axit là NaH2PO4 do gốc axit còn chứa H có tính axit.

Câu 32. C

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Vậy sau phản ứng thu được hai muối: KH2PO4 và K2HPO4.

Câu 33. B

 CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.

Câu 34. B

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Bảo toàn khối lượng có mcr bđ = mcr sau + mx

→ 7,58 = 5,96 + 92x + 16x → x = 0,015 (mol)

Hấp thụ X vào nước:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 35. C

 4P + 5O2 dư → 2P2O5.

Câu 36. D

 Zn(OH)2 có tính lưỡng tính.

Câu 37. A

Quy đổi hỗn hợp X thành: Ba (x mol); K (y mol); Al (z mol) và O (t mol)

→ mO = 16t = (137x + 39y + 27z + 16t).10% → 13,7x + 3,9y + 2,7z - 14,4t = 0 (1).

Bảo toàn electron có: 2x + y + 3z = 2t + 0,056.2 → 2x + y + 3z – 2t = 0,112 (2)

Theo bài ra kết tủa gồm BaSO4: x mol và Al(OH)3 Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3) mol

Dung dịch X gồm:

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Từ (1); (2); (3) và (4) có x ≈ 0,012; y ≈ 0,076; z ≈ 0,03; t ≈ 0,036.

Vậy m = 0,012. 137 + 0,076.39 + 0,03.27 + 0,038.16 ≈ 6 (gam).

Câu 38. D

Đề thi Hóa học 11 Học kì 1 có đáp án (Trắc nghiệm - Đề 3)

Câu 39. D

 2NO2 + 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O

Câu 40. D

 Axit photphoric: H3PO4.

Nguồn: /