Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 1, Môn: Hóa Học lớp 11, (Đề 7)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Học kì 1

Môn: Hóa Học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(Đề 7)

Phần trắc nghiệm

Câu 1: Chất nào sau đây khi tan trong nước không phân li ra ion?

A. HCl      B. NaOH

C. NaCl      D. C2H5OH (rượu)

Câu 2: Chất điện li mạnh có độ điện li (a)

A. a = 0      B. a = 1

C. 0 < a < 1      D. a > 1

Câu 3: Dung dịch X có [H+] = 5.10-4 M. Dung dịch X có môi trường

A. axit      B. bazơ

C. trung tính      D. lưỡng tính

Câu 4: Khí N2 tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường do nguyên nhân chính là

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. phân tử N2 không phân cực

C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.

D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng liên kết lớn.

Câu 5: Để nhận biết ion PO43- trong dung dịch muối, người ta dùng thuốc thử là

A. dung dịch AgNO3

B. dung dịch NaOH

C. dung dịch HNO3

D. dung dịch Br2

Câu 6: Thành phần hóa học chính của phân lân supephotphat kép là

A. Ca3(PO4)2      B. Ca(H2PO4)2

C. CaHPO4      D. Ca(H2PO4)2 và CaSO4

Câu 7: Phân bón nào dưới đây có hàm lượng N cao nhất?

A. NH4Cl      B. NH4NO3

C. Ca(NO3)2      D. (NH2)2CO

Câu 8: Khi cho 2 mol NaOH tác dụng hoàn toàn với 1 mol H3PO4 thì thu được muối là

A. NaH2PO4      B. Na2HPO4

C. Na3PO4      D. Na2H2PO4

Câu 9: Dung dịch nào sau đây làm quì tím chuyển sang màu đỏ?

A. NH4Cl      B. NaOH

C. NaCl      D. Na2CO3

Câu 10: Nhiệt phân hoàn toàn AgNO3 thu được sản phẩm là

A. Ag, NO2, O2      B. Ag2O, NO2, O2

C. AgNO2, O2      D. Ag, Ag2O, NO2

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm) Trộn 500 ml dung dịch HNO3 0,02M với 500 ml dung dịch NaOH 0,04M thu được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X

Câu 2: (2 điểm) Hòa tan hoàn toàn 3,04 gam hỗn hợp X gồm (Fe, Cu) tác dụng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng dư, sau phản ứng thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X?

Câu 3: (1 điểm) Phản ứng của thuốc nổ đen

2KNO3 + 3C + S Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 11 có đáp án 3CO2 + N2 + K2S ; DH < 0

Tính phần trăm theo khối lượng các chất trong thuốc nổ đen, biết rằng thuốc nổ đen được trộn theo đúng tỉ lệ phản ứng. Khi đốt 1 kg thuốc nổ đen có thể tạo thành khối khí có thể tích bao nhiêu (ở 273ºC và 1 atm).

    Biết: Fe = 56, Cu = 64, C = 12, O = 16, N = 14

Đáp án và Thang điểm

Phần trắc nghiệm

1 2 3 4 5
D B A D A
6 7 8 9 10
B D B A A

Phần tự luận

Câu 1: (2 điểm)

- Viết ptpư: (0,5 điểm)

NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O

- Tính [OH-] = 0,01 M (0,5 điểm)

nNaOH = 0,5.0,04 = 0,02 mol

nHNO3 = 0,5. 0,02 = 0,01 mol

Theo pt ⇒ nNaOH pư = nHNO3 = 0,01 mol

⇒ nNaOH dư = 0,02 – 0,01 = 0,01 mol

CM NaOH(dư) = Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 11 có đáp án = 0,01 M ⇒ [OH-] = 0,01 M

- Tính [H+] = 10-12 M (0,5 điểm)

[OH-]. [H+] = 10-14 ⇒ [H+] = 10-12 M

⇒ pH = 12 (0,5 điểm)

Câu 2: (2 điểm)

- Viết đúng ptpư: 0,5đ x 2 = (1,0 điểm)

    Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 +NO + 2H2O

    3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O

nNO = 0,04 mol

Gọi nFe = x mol, nCu = y mol

Ta có hệ pt:

Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 11 có đáp án

Giải hệ ta được: x = 0,02 mol ; y = 0,03 mol

⇒ mFe = 0,02 .56 = 1,12 (g), mCu = 0,03 . 64 = 1,92 (g) (1,0 điểm)

Câu 3: (1 điểm)

- M thuốc nổ = 2.101 + 3.12 + 32 = 270

Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 11 có đáp án (0,5 điểm)

- mKNO3 có trong 1kg thuốc nổ đen là: 1000 . 75% = 750g

nKNO3 = 750/101 ≈ 7,42 mol

Theo phản ứng tổng số mol khí thu được là: nCO2 + nNO = 14,84 mol

Áp dụng CT: PV = nRT

Đề thi Học kì 1 Hóa học 11 có đáp án (Trắc nghiệm - Tự luận - Đề 2) | Đề kiểm tra Hóa học 11 có đáp án (0,5 điểm)

Nguồn: /