Danh sách bài viết

Đề thi Học kì 1, Môn: Hóa Học lớp 11, (Đề 21)

Cập nhật: 14/12/2022

Đề thi Học kì 1

Năm học 2022 - 2023

Bài thi môn: Hóa học lớp 11

Thời gian làm bài: 45 phút

(không kể thời gian phát đề)

(Đề số 21)

(Cho H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; K = 39; Cl = 35,5; Ca = 40; P= 31; S = 32; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag =108; Ba = 137)

I. TRẮC NGHIỆM (6 điểm)

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 1,2 gam kim loại X vào dung dịch HNO3 dư thu được 0,224 lít khí N2 ở đktc (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại X là

A. Al                           B. Mg                          C. Zn                           D. Cu

Câu 2: Hai chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?

A. C2H5OH, CH3OCH3.                                        B. CH3CH2CH2OH, C2H5OH.

C. CH3OCH3, CH3CHO.                                      D. C4H10­, C­6H6.

Câu 3: Trong phòng thí nghiệm có thể điều chế N2 bằng cách

A. phân hủy khí NH3.

B. nhiệt phân NaNO2.

C. thủy phân Mg3N2.

D. Đun hỗn hợp NaNO2 và NH4Cl.

Câu 4: Công thức đơn giản nhất là công thức:

A. biểu diễn số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

B. biểu thị tỉ lệ tối giản các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

C. biểu thị tỉ lệ tối đa các nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

D. biểu thị tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử.

Câu 5: Cho 44 gam NaOH vào dung dịch chứa 39,2 gam H3PO4. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Hỏi những muối nào thu được và khối lượng muối khan thu được là bao nhiêu?

A. Na2HPO4 và 14,2g; Na3POvà 49,2g               B. Na3PO4 và 50,0g

C. NaH2PO4 và 49,2g; Na2HPO4 và 14,2g            D. Na2HPO4 và 15,0g

Câu 6: Theo thuyết cấu tạo hoá học, trong phân tử các chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết hoá học với nhau theo cách nào sau đây:

A. đúng hoá trị.

B. đúng số oxi hoá.

C. một thứ tự nhất định.

D. đúng hoá trị và theo một thứ tự nhất định

Câu 7: Khí N2 tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do

A. Trong phân tử N2 chứa liên kết 3 rất bền.

B. Nguyên tử nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm nitơ.

C. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ, phân tử không phân cực.

D. Trong phân tử N2, mỗi nguyên tử còn một cặp electron chưa tham gia liên kết.

Câu 8: Cho 2,24 lít CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M , khối lượng kết tủa thu được là:

A. 10g                         B. 15g                          C. 20g                         D. 25g

Câu 9: Phương trình hóa học nào viết sai so với phản ứng xảy ra?

A. CaCl2 + CO2 + H2O → CaCO3 + 2HCl

B. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S

C. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 + 2HCl

D. CH3COONa + HCl → CH3COOH + NaCl

Câu 10: Công thức cấu tạo nào sau đây là sai?

A. CH= CH2                                                       B. CH ≡ CH

C. CH= CH2 – CH3                                            D. CH3 – CH(CH3) – CH3

Câu 11: Các chất nào trong dãy sau đều là chất hữu cơ?

A. C2H2, C12H22O11, C2H4, NaCN.

B. CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6, CO.

C. CH3COOH, CH3COONa, (NH4)2CO3, C6H6.

D. HCOOH, CH4, C6H12O6, CH3COONa.

Câu 12: Tính oxi hóa của C thể hiện ở phản ứng( điều kiện phản ứng coi như có đủ)?

A. C + 2CuO → 2Cu + CO                                  B. C + H2O → CO+ H2

C. 3C + 4Al → Al4C3                                            D. C+O2 → CO2

Câu 13: Liên kết hóa học chủ yếu trong hợp chất hữu cơ là

A. liên kết đơn.                         B. liên kết cho nhận.

C. liên kết cộng hóa trị.            D. liên kết ion.

Câu 14: Để khắc chữ lên thủy tinh người ta dựa vào phản ứng:

A. SiO2 + 4HF →SiF4 + 2H2O

B. SiO2 + Na2CO3 →Na2SiO3 + CO2

C. SiO2 + 2NaOH →Na2SiO3 + CO2

D. SiO2 + Mg → 2MgO + Si

Câu 15: Dung dịch amoniac trong nước có chứa các ion nào sau đây (bỏ qua sự phân li của nước):

A. NH4+, NH3, H+.                                               B. NH4+, OH-.

C. NH4+, NH3.                                                     D. NH4+, NH3, OH-.

Câu 16: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2 thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là:

A. 11,28g.                   B. 20,50g.                         C. 8,60g.                  D. 9,40g.

Câu 17: Đánh giá độ dinh dưỡng của phân lân bằng hàm lượng %:

A. H3PO4.                    B. P.                                 C. PO43-.                  D. P2O5.

Câu 18: Số liên kết xích-ma (Ϭ) trong phân tử C4H10 là:

A. 10.                          B. 13.                                C. 12.          D. 14.

Câu 19: Kim cương và than chì là các dạng

A. đồng phân của cacbon.                                     B. thù hình của cacbon.

C. đồng vị của cacbon.                                          D. đồng hình của cacbon.

Câu 20: Cho phản ứng NaOH + HCl → NaCl + H2O. Phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn với phản ứng trên?

A. 2KOH + FeCl2 → Fe(OH)2 + 2KCl.

B. NaOH + NaHCO3 → Na2CO3 + H2O.

C. KOH + HNO3 → KNO3 + H2O.

D. NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O.

II. TỰ LUẬN (4 điểm)

Câu 1 (2 điểm): Khi hòa tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp Al và Al2O3 trong dung dịch HNO3 10%, thấy thoát ra 6,72 lít khí không màu hóa nâu trong không khí (ở đktc, sản phẩm khử duy nhất) .

a) (1 điểm) Tính thành phần phần trăm về khối lượng trong hỗn hợp trên.

b) (1 điểm) Tính khối lượng dung dịch axit HNO3 cần dùng.

Câu 2 (2 điểm): Một chất hữu cơ X có thành phần khối lượng các nguyên tố là: 54,5% C; 9,1% H; 36,4% O. 

a) Tìm công thức đơn giản nhất của X?

b) Biết X có khối lượng phân tử là 88 đvC. Hãy xác định công thức phân tử của X? 

Nguồn: /